quá giang | đt. Qua sông // C/g. Có giang (R) đón xe giữa đường để đi hùn: Quá giang đi Sài-gòn |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
quá giang | - 1. đg. Đi đò ngang (cũ): Khách quá giang. 2. d. Rầm nhà bắc ngang từ tường nọ sang tường kia. |
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức |
quá giang | dt. Rầm nhà bắc ngang từ tường nọ sang tường kia. |
quá giang | đgt. 1. Đi đò qua sông. 2. Đi nhờ một phương tiện vận tải nào đó: xin quá giang một đoạn đường. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
quá giang | dt Rầm nhà ngói bắc ngang từ tường bên nọ sang tường bên kia: Treo cái đèn ở quá giang. |
quá giang | đgt, tt (H. giang: sông) Đi đò ngang: Khách quá giang đông quá. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
quá giang | đt. Qua sông. Ngr. qua một khoảng đường xa: Từ Saigon tìm xe quá-giang về Biênhoà // Khách quá-giang. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
quá giang | .- 1. đg. Đi đò ngang (cũ): Khách quá giang. 2. d. Rầm nhà bắc ngang từ tường nọ sang tường kia. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
quá giang | Đáp thuyền đi: Đò có nhiều khách quá giang. Nghĩa rộng: cái dầm nhà bắc ngang từ tường bên này sang tường bên kia. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
crossbeam
to cross a river
to ask somebody for a lift/ride; to hitch; to hitchhike
Cám ơn đã cho quá giang ! Từ nay tôi sẽ cẩn thận hơn nữa
Thanks for the lift ! I'll be more careful from now on
Quá giang xe đi Sài Gòn
To hitchhike to Saigon
Cho ai quá giang
To give somebody a lift/ride
Cho ai quá giang đến siêu thị
To give somebody a lift to the supermarket
Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "quá giang", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ quá giang, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ quá giang trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt
1. Chúng ta quá giang.
2. Cho tôi quá giang với.
3. Ổng cho tôi quá giang.
4. Muốn quá giang hay sao?
5. Cha quá giang được rồi.
6. Cám ơn cho quá giang.
7. Bạn muốn quá giang không?
8. Ồ, dân quá giang, hả?
9. Cho tôi quá giang được không?
10. Cần quá giang không, bé bự?
11. Không có ai quá giang xe
12. Cảm ơn đã cho quá giang!
13. Tôi có thể cho cô quá giang.
14. Cảm ơn đã cho em quá giang.
15. Cậu nên quyết chí quá giang được xe.
16. Tôi có thể cho ông quá giang không?
17. Cảm ơn cho cháu quá giang, chú Ben.
18. Bao nhiêu người đã từng đi quá giang?
19. Harry, anh cho em quá giang được không?
20. Bọn tôi có thể cho cô quá giang về.
21. cảm ơn vì cho bọn mình quá giang nhé.
22. " Phụ đạp một chân. " " Barclays cho bạn đi quá giang. "
23. anh cho quá giang đến nhà ông già được không?
24. Bây giờ ai sẽ cho mình quá giang đây?
25. Nếu anh không muốn đi, em sẽ xin quá giang
26. Julissa thu hết can đảm xin họ cho quá giang.
27. Ông có thể cho tôi quá giang vào thị trấn không?
28. Hầu như mỗi con đà điểu đều có khách quá giang riêng.
29. Khi còn nhỏ tớ thường quá giang xe để đến đấy đấy.
30. Nếu ông cho chúng tôi quá giang, chúng tôi sẽ rất biết ơn.
31. Bao nhiêu người đã đi quá giang trong 10 năm trở lại đây?
32. Cái mà chúng giỏi đó là đi quá giang, cụ thể là ở dạng trứng.
33. Và một bầy kiến đỏ hung dữ, có vẻ muốn đi quá giang. JP MAGNAN:
34. Từ vẻ ngoài bị cháy nắng, đoán chắc chàng trai trẻ này đã quá giang xe.
35. Một lúc sau, chúng tôi cũng được quá giang trên một xe tải chật cứng người.
36. Mỗi năm vào kỳ nghỉ hè, tôi quá giang xe cả ngàn kilômét đi khắp Âu Châu.
37. Nếu nó được gọi là mục quá giang Craglist, nó sẽ vắng tanh như chùa bà đanh
38. Nếu các anh lo lắng về đồng nghiệp đi quá giang, thì tôi không có gì để nói.
39. Khi ngày đó đến gần, cụ đã bắt đầu quá giang xe của người khác thường xuyên hơn.
40. Tôi đi qua văn phòng hải quan Hoa Kỳ ở Tok và đi quá giang khoảng 50 cây số.
41. Bạn tôi. Eladio Cruz một ngày nọ cho mấy người bạn quá giang trên chiếc xe tải của y.
42. Sao ông không kể cho các anh SEAL đây là ông đã nhận tiền quá giang của họ như thế nào nhỉ?
43. Manh mối đầu tiên là kinh nghiệm với cậu thanh niên mà tôi làm chứng cho trong lúc cho cậu ta quá giang.
44. Trong hình tam giác của vì kèo thì cạnh đáy là câu đầu (quá giang, xà ngang), cạnh nghiêng là thanh kèo (hoặc kẻ).
45. “Từ thành phố cảng Tema trở về văn phòng chi nhánh Hội Tháp Canh ở Ghana, tôi cho một thanh niên lên xe quá giang vào phố.
46. Vậy là phải leo trèo và cuốc bộ thêm vài giờ nữa, những người bản xứ tỏ lòng hiếu khách, họ cho chúng tôi quá giang trên một chiếc xe díp.
47. Sáng hôm sau, tôi xin quá giang đến nhà trọ gần nhất, nơi tôi được cung cấp thức ăn cần thiết và băng bó cho những ngón tay rách nát của tôi.
48. Theo SCPD, anh chàng cho Helena quá giang là là nhà chính trị học 22 tuổi của SCU và là thành viên của Hội Thiên Văn, hoàn toàn lý giải câu chuyện
49. Gia đình đó không có xe nên cha tôi đề nghị đón họ tại nhà họ ở một thành phố gần bên và cho họ quá giang đi nhà thờ và về nhà.
50. Bà nói về họp Hội đồng, bà sáng lập tổ chức hòa bình, bà cho quá giang xe hơi, an ủi bạn bè -- tất cả những công việc hàng ngày đầy quan tâm và sáng tạo.