Sư Tử Nhóm đất | Đặc tính | Phân bố | Giá trị sử dụng | Đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên) | – Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. – Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm. | Các miền đồi núi thấp (đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ…). | Trồng cây công nghiệp | Đất mùn núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên | xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu | Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao | Trồng cây phòng hộ đầu nguồn | Đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên) | Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt… | ở các vùng đồng bằng và ven biển (đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ…). | Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả… | Trả lời hay 2 Trả lời · 31/07/21 Kim Ngưu So sánh ba nhóm đất chính Song Tử Đặc điểm so sánh | Đất Feraliy ở đồi núi thấp: | Đất mùn núi cao: | Đất bồi tụ phù sa: | Sự phân bố | Vùng đồi núi thấp (chiếm 65%) | Phân bố ở vùng núi cao (chiếm 11%). | Phân bố ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và duyên hải miền Trung. (chiếm 24% diện tích đất). | Đặc tính | Chua, nghèo mùn, nhiều sét, màu đỏ vàng. | Đặc tính của đất là giàu mùn | Đất có đặc tính phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn. | Giá trị sử dụng | Thích hợp trồng cây công nghiệp và cây ăn quả. | Thích hợp trồng rừng và cây công nghiệp. | Thích hợp trồng cây lương thực và cây ăn quả. |
0 Trả lời · 31/07/21 AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0 Cũ nhất Mới nhât Thích nhiều -
- trồng cây công nghiệp -trồng cây phòng hộ đầu nguồn -trong nông nghiệp dùng để trồng lúa, cây hoa màu, cây ăn quả -
Giá trị kinh tế của ba loại đất ở nước ta là: + Đất feralit: thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp nhiệt đới + Đất mùn núi cao: Phát triển lâm nghiệp để bảo vệ rừng đầu nguồn + Đất phù sa sông, biển: thích hợp rất nhiều loại cây trồng đặc biệt là cây lúa nước. -
- đất feralit (65%): trồng cây công nghiệp - đất mùn núi cao (11%): trồng cây phòng hộ đầu nguồn -đất bồi tụ phù sa sông và biển (24%): nông nghiệp trồng lúa, hoa màu, cây ăn quả,.. -
-
Nhóm đất Đặc tính Phân bố Giá trị sử dụng Đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên) - Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. - Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm. Các miền đồi núi thấp (đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...). Trồng cây công nghiệp. Đất mùn núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao Trồng cây phòng hộ đầu nguồn. Đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên) Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt,... ở các vùng đồng bằng và ven biển (đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ...). Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,... -
Đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên) - Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. - Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm. Các miền đồi núi thấp (đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...). Trồng cây công nghiệp. Đất mùn núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao Trồng cây phòng hộ đầu nguồn. Đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên) Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt,... ở các vùng đồng bằng và ven biển (đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ...). Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,... Đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên) - Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. - Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm. Các miền đồi núi thấp (đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...). Trồng cây công nghiệp. Đất mùn núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao Trồng cây phòng hộ đầu nguồn. Đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên) Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt,... ở các vùng đồng bằng và ven biển (đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ...). Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,... Đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên) - Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. - Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm. Các miền đồi núi thấp (đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...). Trồng cây công nghiệp. Đất mùn núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao Trồng cây phòng hộ đầu nguồn. Đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên) Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt,... ở các vùng đồng bằng và ven biển (đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ...). Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,... Nhóm đất Đặc tính Phân bố Giá trị sử dụng Đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên) - Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. - Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm. Các miền đồi núi thấp (đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...). Trồng cây công nghiệp. Đất mùn núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao Trồng cây phòng hộ đầu nguồn. Đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên) Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt,... ở các vùng đồng bằng và ven biển (đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ...). Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,... Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời. Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội! Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản Gửi câu trả lời Hủy
|