Miền bắc nhật bản gồm những tỉnh nào năm 2024

Nhật Bản là quốc gia nằm ở khu vực Đông Bắc Á, với 73% diện tích là đồi núi, quốc gia này có tới 6.852 hòn đảo khác nhau tuy nhiên 4 hòn đảo chính là Honshu, Hokkaido, Kyushu và Shikoku đã chiếm tới 97% diện tích của đất nước này. Khi đi XKLĐ hay học tập tại Nhật việc tìm hiểu tỉnh thành mình theo học và sinh sống đối với các du học sinh, thực tập sinh Nhật Bản là cực kì cần thiết.

Hơn thế nữa, sử dụng bản đồ Nhật Bản còn là kĩ năng sống cực kỳ quan trọng, giúp bạn không bị lạc đường khi đi du lịch hay sinh sống tại đất nước hoa anh đào. Hôm nay, trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bản đồ Nhật Bản và khám phá các tỉnh cuả Nhật Bản cũng như đặc trưng của từng khu vực để các bạn định hình tốt hơn khi đi du học hay xuất khẩu lao động Nhật Bản nhé.

Bản đồ đất nước Nhật Bản

  1. BẢN ĐỒ CÁC VÙNG NHẬT BẢN

1. Nhật Bản trên bản đồ thế giới

Nhật Bản nằm ở phía Đông đại lục Châu Á. Gồm có 4 đảo chính hợp thành: Honshu, Shikoku, Kyushu, Hokkaido và còn rất nhiều đảo khác nữa. Diện tích của Nhật Bản là khoảng 378.000km².

Xung quanh Nhật Bản toàn là biển, không tiếp giáp quốc gia hãy lãnh thổ nào trên đất liền. Quần đảo Nhật Bản được bao quanh bởi các biển như Thái Bình Dương, Biển Nhật Bản.. Lân cận ở vùng biển Nhật Bản là Nga, Bắc Triều Tiên, Hàn Quốc; ở vùng biển Đông Hải là Trung Quốc, Đài Loan; đi xa hơn về phía Nam là Philippines và quần đảo Bắc Mariana.

Hình ảnh bản đồ Nhật Bản

Xét theo kinh độ và vĩ độ, các điểm cực của Nhật Bản như sau:

  • Điểm cực Đông: 24 độ 16 phút 59 giây Bắc, 153 độ 59 phút 11 giây Đông.
  • Điểm cực Tây: 24 độ 26 phút 58 giây Bắc, 122 độ 56 phút 01 giây Đông.
  • Điểm cực Bắc: 45 độ 33 phút 21 giây Bắc, 148 độ 45 phút 14 giây Đông.
  • Điểm cực Nam: 20 độ 25 phút 31 giây Bắc, 136 độ 04 phút 11 giây Đông.

Các vùng Nhật Bản

Từ Bắc vào Nam, các vùng của Nhật Bản bao gồm:

- Vùng Hokkaidō (bao gồm đảo Hokkaidō và các đảo lân cận, dân số: 5.507.456, thành phố lớn nhất: Sapporo)

- Vùng Tōhoku (phía bắc đảo Honshu, dân số: 9.335.088, thành phố lớn nhất: Sendai)

- Vùng Kantō (phía đông đảo Honshu, dân số: 42.607.376, thành phố lớn nhất: Tokyo)

  • Quần đảo Nanpō: một phần của Tokyo Metropolis

- Vùng Chūbu (trung tâm đảo Honshu, dân số: 21.714.995, thành phố lớn nhất: Nagoya), đôi khi được chia thành các vùng nhỏ hơn:

  • Hokuriku (tây bắc Chubu, thành phố lớn nhất: Kanazawa)
  • Kōshin'etsu (đông bắc Chubu, thành phố lớn nhất: Niigata)
  • Tōkai (phía Nam Chubu, thành phố lớn nhất: Nagoya)

- Vùng Kansai hay Kinki (phía tây-trung tâm đảo Honshu, trong đó có thủ đô cũ, Kyoto, dân số: 22.755.030, thành phố lớn nhất: Osaka)

- Vùng Chūgoku (phía tây đảo Honshu, dân số: 7.561.899, thành phố lớn nhất: Hiroshima)

- Vùng Shikoku (đảo Shikoku, dân số: 3.977.205, thành phố lớn nhất: Matsuyama)

- Vùng Kyushu (đảo Kyūshū và quần đảo Okinawa, dân số: 14.596.977, thành phố lớn nhất: Fukuoka) trong đó bao gồm:

  • Phía bắc Kyushu: Fukuoka, Saga, Nagasaki và Ōita
  • Phía nam Kyushu: Kumamoto, Miyazaki và Kagoshima
  • Okinawa

- Mỗi vùng gồm nhiều tỉnh, ngoại trừ Hokkaidō là vùng chỉ bao gồm duy nhất tỉnh Hokkaidō.

Nhật bản cách Việt Nam bao nhiêu km?

Khoảng cách từ Tokyo- Nhật Bản đến Hà Nội – Việt Nam là 3.724 km, từ Tokyo đến Thành phố Hồ Chí Minh – Việt Nam là 4.330 km.

Nhật Bản có bao nhiêu tỉnh?

Nhật Bản có 47 tỉnh thành. Trong đó có “Đô” là Đô Tokyo, “Đạo” là đạo Hokkai, “Phủ” là phủ Kyoto và phủ Osaka và 43 “tỉnh” khác cấu thành.

\>>> Diện tích Nhật Bản là bao nhiêu? So sánh Diện tích Việt Nam với Nhật Bản

2. Bản đồ các tỉnh ở Nhật Bản

Danh sách các tỉnh ở Nhật như sau:

Tỉnh Kanji Hiragana Thủ phủ Vùng Đảo Dân số Diện tích Mật độ Aichi 愛知県 あいちけん Nagoya (名古屋, Danh Cổ Ốc) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 7.043.235 5.153,81 1.366 Akita 秋田県 あきたけん Akita (秋田, Thu Điền) Tōhoku (東北, Đông Bắc) Honshū (本州, Bản Châu) 1.189.215 11.612,11 102 Aomori 青森県 あおもりけん Aomori (青森, Thanh Sâm) Tōhoku (東北, Đông Bắc) Honshū (本州, Bản Châu) 1.475.635 9.606,26 154 Chiba 千葉県 ちばけん Chiba (千葉, Thiên Diệp) Kantō (關東, Quan Đông) Honshū (本州, Bản Châu) 5.926.349 5.156,15 1.149 Ehime 愛媛県 えひめけん Matsuyama (松山, Tùng Sơn) Shikoku (四国, Tứ Quốc) Shikoku (四国, Tứ Quốc) 1.493.126 5.676,44 263 Fukui 福井県 ふくいけん Fukui (福井, Phúc Tỉnh) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 828.960 4.188,76 198 Fukuoka 福岡県 ふくおかけん Fukuoka (福岡, Phúc Cương) Kyūshū (九州, Cửu Châu) Kyūshū (九州, Cửu Châu) 5.015.666 4.971,01 1.009 Fukushima 福島県 ふくしまけん Fukushima (福島 Phúc Đảo) Tōhoku (東北, Đông Bắc) Honshū (本州, Bản Châu) 2.126.998 13.782,54 154 Gifu 岐阜県 ぎふけん Gifu (岐阜, Kỳ Phụ) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 2.107.687 10.598,18 199 Gunma 群馬県 ぐんまけん Maebashi (前橋, Tiền Kiều) Kantō (關東, Quan Đông) Honshū (本州, Bản Châu) 2.024.820 6.363,16 318 Hiroshima 広島県 ひろしまけん Hiroshima (広島, Quảng Đảo) Chūgoku (中国, Trung Quốc) Honshū (本州, Bản Châu) 2.878.949 8.476,95 340 Hokkaido 北海道 ほっかいどう Sapporo (札幌, Trát Hoảng) Hokkaidō (北海道, Bắc Hải Đạo) Hokkaidō (北海道, Bắc Hải Đạo) 5.682.950 83.452,47 68 Hyogo 兵庫県 ひょうごけん Kobe (神戸, Thần Hộ) Kinki (近畿, Cận Kỳ) Honshū (本州, Bản Châu) 5.550.742 8.392,42 661 Ibaraki 茨城県 いばらきけん Mito (水戸, Thuỷ Hộ) Kantō (關東, Quan Đông) Honshū (本州, Bản Châu) 2.985.424 6.095,62 490 Ishikawa 石川県 いしかわけん Kanazawa (金澤, Kim Trạch) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 1.180.935 4.185,32 282 Iwate 岩手県 いわてけん Morioka (盛岡, Thịnh Cương) Tōhoku (東北, Đông Bắc) Honshū (本州, Bản Châu) 1.416.198 15.278,51 93 Kagawa 香川県 かがわけん Takamatsu (高松, Cao Tùng) Shikoku (四国, Tứ Quốc) Shikoku (四国, Tứ Quốc) 1.022.843 1.861,70 549 Kagoshima 鹿児島県 かごしまけん Kagoshima (鹿児島, Lộc Nhi Đảo) Kyūshū (九州, Cửu Châu) Kyūshū (九州, Cửu Châu) 1.786.214 9.132,42 196 Kanagawa 神奈川県 かながわけん Yokohama (横浜, Hoành Banh, quen gọi là Hoành Tân) Kantō (關東, Quan Đông) Honshū (本州, Bản Châu) 8.489.932 2.415,42 3.515 Kochi 高知県 こうちけん Kochi (高知, Cao Tri) Shikoku (四国, Tứ Quốc) Shikoku (四国, Tứ Quốc) 813.980 7.104,70 115 Kumamoto 熊本県 くまもとけん Kumamoto (熊本, Hùng Bản) Kyūshū (九州, Cửu Châu) Kyūshū (九州, Cửu Châu) 1.859.451 6.908,45 269 Kyoto 京都府 きょうとふ Kyōto (京都, Kinh Đô) Kinki (近畿, Cận Kỳ) Honshū (本州, Bản Châu) 2.644.331 4.612,93 573 Mie 三重県 みえけん Tsu (津, Tân) Kinki (近畿, Cận Kỳ) Honshū (本州, Bản Châu) 1.857.365 5760,72 322 Miyagi 宮城県 みやぎけん Sendai (仙台, Tiên Đài) Tōhoku (東北, Đông Bắc) Honshū (本州, Bản Châu) 2.365.204 6.861,51 325 Miyazaki 宮崎県 みやざきけん Miyazaki (宮崎, Cung Khi) Kyūshū (九州, Cửu Châu) Kyūshū (九州, Cửu Châu) 1.170.023 6.684,67 175 Nagano 長野県 ながのけん Nagano (長野, Trường Dã) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 2.214.409 12.598,48 163 Nagasaki 長崎県 ながさきけん Nagasaki (長崎, Trường Khi) Kyūshū (九州, Cửu Châu) Kyūshū (九州, Cửu Châu) 1.516.536 4.092,80 371 Nara 奈良県 ならけん Nara (奈良, Nại Lương) Kinki (近畿, Cận Kỳ) Honshū (本州, Bản Châu) 1.442.862 3.691,09 391 Niigata 新潟県 にいがたけん Niigata (新潟, Tân Tích) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 2.475.724 12.582,37 197 Ōita 大分県 おおいたけん Ōita (大分, Đại Phân) Kyūshū (九州, Cửu Châu) Kyūshū (九州, Cửu Châu) 1.221.128 5.804,24 210 Okayama 岡山県 おかやまけん Okayama (岡山, Cương Sơn) Chūgoku (中国, Trung Quốc) Honshū (本州, Bản Châu) 1.950.656 7.008,63 278 Okinawa 沖縄県 おきなわけん Naha (那覇, Na Bá) (琉球, Lưu Cầu) Quần đảo Nansei (南西諸島, Nam Tây chư đảo) 1.318.281 2.271,30 580 Osaka 大阪府 おおさかふ Osaka (大阪, Đại Phản) Kinki (近畿, Cận Kỳ) Honshū (本州, Bản Châu) 8.804.806 1.893,18 4.652 Saga 佐賀県 さがけん Saga (佐賀, Tá Hạ) Kyūshū (九州, Cửu Châu) Kyūshū (九州, Cửu Châu) 876.664 2.439,23 359 Saitama 埼玉県 さいたまけん Saitama (埼玉, Kỳ Ngọc) Kantō (關東, Quan Đông) Honshū (本州, Bản Châu) 6.938.004 3.767,09 1.827 Shiga 滋賀県 しがけん Ōtsu (大津, Đại Tân) Kinki (近畿, Cận Kỳ) Honshū (本州, Bản Châu) 1.342.811 4.017,36 334 Shimane 島根県 しまねけん Matsue (松江, Tùng Giang) Chūgoku (中国, Trung Quốc) Honshū (本州, Bản Châu) 761.499 6.707,32 114 Shizuoka 静岡県 しずおかけん Shizuoka (静岡, Tĩnh Cương) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 3.767.427 7.328,61 484 Tochigi 栃木県 とちぎけん Utsunomiya (宇都宮, Vũ Đô Cung) Kantō (關東, Quan Đông) Honshū (本州, Bản Châu) 2.004.787 6.408,28 313 Tokushima 徳島県 とくしまけん Tokushima (徳島, Đức Đảo) Shikoku (四国, Tứ Quốc) Shikoku (四国, Tứ Quốc) 823.997 4.145,26 199 Tokyo 東京都 とうきょうと Shinjuku (新宿, Tân Túc) Kantō (關東, Quan Đông) Honshū (本州, Bản Châu) 12.059.237 2.187,08 5.514 Tottori 鳥取県 とっとりけん Tottori (鳥取, Điểu Thủ) Chūgoku (中国, Trung Quốc) Honshū (本州, Bản Châu) 613.229 3.507,19 175 Toyama 富山県 とやまけん Toyama (富山, Phú Sơn) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 1.120.843 4.247,22 264 Wakayama 和歌山県 わかやまけん Wakayama (和歌山, Hoà Ca Sơn) Kinki (近畿, Cận Kỳ) Honshū (本州, Bản Châu) 1.069.839 4.725,55 226 Yamagata 山形県 やまがたけん Yamagata (山形, Sơn Hình) Tōhoku (東北, Đông Bắc) Honshū (本州, Bản Châu) 1.244.040 9.323,34 133 Yamaguchi 山口県 やまぐちけん Yamaguchi (山口, Sơn Khẩu) Chūgoku (中国, Trung Quốc) Honshū (本州, Bản Châu) 1.528.107 6.110,76 250 Yamanashi 山梨県 やまなしけん Kofu (甲府, Giáp Phủ) Chūbu (中部, Trung Bộ) Honshū (本州, Bản Châu) 888.170 4.465,37 199

Hokkaido

Như đã đề cập trong bài viết Hokkaido – Vùng đất thần kỳ của Nhật Bản các bạn đã biết rằng khu vực này nằm ở phía đông bắc Nhật Bản nơi đây có khi hậu lạnh nhất cả nước, Thành phố lớn Nhất ở khu vực này là Sapporo, đây là thành phố mới được quy hoạch với kiến trúc hiện đại hết sức đẹp mắt. Hokkaido là khu vực có khá nhiều thực tập sinh lựa chọn làm việc đặc biệt trong các ngành như nông nghiệp, chăn nuôi bò sữa và chế biến thủy sản,....

Hokkaido mang vẻ đẹp châu Âu đầy thơ mộng, cổ kính và hiện đại

Do khi hậu ở đây vào mùa đông rất lạnh nên thường có những trò chơi mùa đông như trượt tuyết, trượt ván, điêu khắc băng...Những hoạt động này đã thu hút được lượng khách du lịch khá lớn hàng năm.

Về ẩm thực ở Hokkaido nối tiếng là món Ishikari nabe được chế biến từ cá hồi, đậu hũ, rong biển và các loại rau. Ngoài ra còn có món mì ramen ở Sapporo cũng khá là nổi tiếng.

Tohoku

Đây là vùng đất nổi tiếng với nhiều điểm du lịch do nằm ngay cạnh Hokkaido nên thời tiết, khí hậu tại khu vực này cũng khá là lạnh, nhiệt độ thường ở mức 10 độ C. Tuy nhiên với người Nhật thì mức nhiệt này được coi là mát mẻ.

Các địa điểm du lịch nổi tiếng ở Tohoku phải kể đến: lâu đài Tsuruga, lễ hội Kanto, núi Mini Shirakami, thung lũng Oirase, chùa Chusonji...

Vùng này bao gồm sáu tỉnh là: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.

Tohoku có rất nhiều cảnh đẹp để du lịch ngắm cảnh

Kanto

Kanto là khu vực có nền kinh tế phát triển, thủ đô của Nhật Bản – Tokyo nằm ở khu vực này, đây là vùng phát triển bậc nhất của Nhật Bản, khu vực này tập trung khá nhiều các trường đại học nổi tiếng của Nhật Bản. Nếu bạn muốn đi du học hay XKLĐ Nhật Bản, thì bạn hoàn toàn có thể tìm mọi thứ ở Kanto từ trường học, việc làm cho đến ăn uống, du lịch.

Cuộc sống tại Kanto rất phát triển tập trung nhiều điểm du lịch, nhiều trường đại học

Vùng này bao gồm 7 tình là: Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa.

Chubu

Đây là khu vực có địa hình núi non, đây chính là vựa lúa quan trọng của Nhật Bản, ở Chubu có ngọn núi Phú Sĩ chính là biểu tưởng của Nhật Bản, ngoài ra nơi đây cũng có rất nhiều điểm đến hấp dẫn như nhà máy Toyota, tàu vũ trụ Aqua, đền Atsuta...

Vùng này bao gồm các tỉnh: Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Niigata, Shizuoka, Toyama, và Yamanashi

Núi Phú sĩ- Biểu tượng của đất nước Nhật Bản

Kinki

Nơi đây có 3 thành phổ lớn bao gồm Osaka, Kobe và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất, đến đây bạn hoàn toàn có thể gặp nhiều người Việt đang sinh sống và làm việc.

Công viên Namba ở Osaka, Nhật Bản

Vùng này bao gồm bảy tỉnh: Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga.

Chugoku

Khu vực này có thành phố nổi tiếng là Hiroshima – từng bị Mỹ ném bom nguyên tử trong chiến tranh thế giới thứ 2. Đến đây bạn sẽ không khỏi bị choáng ngợp bởi những thành phố phát triển bậc nhất thế giới với đầy đủ tiện nghi.

Tỉnh Hiroshima, Nhật Bản về đêm sôi động, náo nhiệt và giàu sức sống

Vùng Chugoku bao trùm 5 tỉnh Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama.

Shikoku

Địa hình khu vực này chủ yếu là đồi núi do đó dân cư sống tập chung chủ yếu ở ven biển, hơn nữa giao thông đi lại cũng không được thuận tiên nên dẫn đến kinh tế ở vùng này không được phát triển như những vùng khác. Bù lại do địa hình ít chịu sự can thiệp của con người nên nơi đây đã trở thành khu vực du lịch được nhiều người chú ý.

Trong thời gian tới, khu vực này được đánh giá là sẽ có nền du lịch phát triển mạnh mẽ nhất ở Nhật Bản.

Địa hình khu vực này chủ yếu là đồi núi, khí hậu ôn hòa

Vùng này gồm bốn tỉnh mới là Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima

Kyushu

Nằm ở phía nam Nhật Bản, địa hình khu vực này cũng không khác Shikoku nhiều, có điều ở đây tập trung rất nhiều núi lửa. Thành phố lớn nhất khu vực này là Fukuoka.

Về ẩm thực, khi đến Kyushu bạn có thể thưởng thức rất nhiều những món ăn nổi tiếng như Kanzaki Somem. Nagasaki Champon...

Vùng Kyushu bao gồm bảy tỉnh: Fukuoka, Kagoshima, Kumamoto, Miyazaki, Nagasaki, Oita và Saga

Kyushu, Nhật Bản được thiên nhiên ưu đãi rất nhiều, khí hậu mát mẻ, nhiều cảnh quan

Okinawa

Đây là vùng quần đảo nằm ở cực nam Nhật Bản, đây là địa điểm du lịch nổi tiếng với nhiều cảnh đẹp trên đảo bạn có thể ngắm nhìn.

9 vùng của Nhật Bản, mỗi vùng miền sẽ có những đặc trưng về địa hình, khí hậu khác nhau. Do đó các bạn khi đi xuất khẩu lao động nếu muốn tìm 1 địa điểm phù hợp với bản thân thì nên tìm hiểu kĩ về các vùng này nhé.

Để được tư vấn cụ thể về chi phí, lương, điều kiện tham gia các đơn hàng xuất khẩu lao động tại các tỉnh của Nhật? Hãy NHẬP SỐ ĐIỆN THOẠI và yêu cầu gọi lại để được cán bộ tư vấn của chúng tôi liên lạc hỗ trợ.

II/ KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC THÀNH PHỐ NHẬT BẢN

1. Cách tra cứu khoảng cách tại Nhật Bản

Tra khoảng cách giữa các tỉnh Nhật Bản Tại Đây

hoặc tra cứu phương tiện, thời gian đi giữa các tỉnh của Nhật Bản bạn có thể tham khảo tại //vn.toponavi.com/

Ví dụ tra khoảng cách từ Hokkaido đến Chiba có kết quả

2. Khoảng cách từ Tokyo tới các tỉnh của Nhật Bản

Các bạn tham khảo khoảng cách "đường chim bay" từ Tokyo tới các tỉnh của Nhật Bản, nếu di chuyển bằng các phương tiện khác thì khoảng cách sẽ xa hơn từ vài Km cho tới vài chục Km tùy vào khoảng cách địa lý.

Đọc ngay:

Từ sân bay Narita đến Tokyo - Những phương tiện mà bạn có thể lựa chọn Địa Danh Khoảng Cách (Km) Địa Danh Khoảng Cách (Km) Hokkaido 832 Mie 308 Aomori 578 Shiga 355 iWate 464 Kyoto 364 Miyagi 305 Osaka 396 Akita 450 Hyogo 424 Yamagata 291 Nara 370 Fukushima 239 Wakayama 443 Ibaraki 99 Tottori 493 Tochigi 99 Shimane 601 Gunma 96 Okayama 537 Saitama 20 Hiroshima 674 Chiba 39 Yamaguchi 767 Okinawa 1554 Tokushima 502 Kanagawa 27 Kagawa 536 Niigata 254 Ehime 665 Toyama 249 Kochi 611 Ishikawa 293 Fukuoka 881 Fukui 316 Saga 902 Yamanashi 101 Nagasaki 959 Nagano 173 Kumamoto 885 Gifu 271 Oita 789 Shizuoka 143 Miyazaki 872 Aichi 259 Kagoshima 960

III/ BẢN ĐỒ CÁC TỈNH CỦA NHẬT BẢN CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO?

Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển, do đó người ta có thể dễ dàng tìm đường bằng các bản đồ trên mạng internet. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận sự tồn tại cũng như vai trò quan trọng của những tấm bản đồ truyền thống. Những tấm bản đồ này sẽ luôn đồng hành bạn từ những ngày cắp sách tới trường cho đến khi ra ngoài cuộc sống.

Trong ngành giáo dục, việc sử dụng bản đồ là không thể thiếu đối với môn địa lý. Bản đồ đóng vai trò rất quan trọng trong học tập và giảng dạy. Ví dụ: bạn muốn tìm hiểu về địa hình, vị trí địa lý, lịch sử của Nhật Bản thì bản đồ Nhật Bản là một giáo cụ trực quan giúp cả học sinh lẫn giáo viên có thể dễ dàng truyền và nhận kiến thức được tốt hơn.

Trong ngành du lịch, Với mức sống tăng cao, do đó nhu cầu du lịch nước ngoài của người dân ngày càng tăng. Đặc biệt, du lịch Nhật Bản là một điểm đến cực kỳ thú vị và được nhiều các du khách Việt Nam lựa chọn. Chính vì vậy, bản đồ Nhật Bản là một vật dụng không thể thiếu cho chuyến đi đầy hấp dẫn này. Với những du khách lần đầu tới Nhật thì bản đồ không những là một cộng cụ chỉ đường hữu ích, giúp bạn tìm đến những nơi bạn muốn đến một cách nhanh chóng và tiện lợi mà còn là cách bạn hiểu hơn về đất nước, lịch sử của họ

IV/ ĐỊA ĐIỂM DU LỊCH NỔI TIẾNG NHẬT BẢN

1. Đền Kinkaku-ji ở Kyoto

Kinkaku-ji còn gọi là ngôi đền vàng thuộc phái Shokoku-ji, có tên chính thức là Rokuon-ji nằm ở Kyoto, Nhật Bản. Đền Kinkaku-ji được công nhận là di sản văn hóa thế giới và được cho là xây dựng vào năm 1379 dưới thới Mạc phủ Muromachi

- Địa chỉ: 1 Kinkakuji-chō, Kita-ku, Kyōto, Kyoto

- Thờ: Quan Âm Bồ Tát (Avalokiteśvara)

- Xây dựng: 1397

- Điện thoại: +81 75-461-0013

- Người sáng lập: Ashikaga YoshimitsuMusō Soseki

- Phương tiện di chuyển: Từ ga JR Kyoto, đi bus thành phố đến trạm Kinkakuji-michi, sau đó đi bộ thêm 3 phút.

2. Tháp Tokyo

Tháp Tokyo được coi là tháp truyền hình cao thứ 2 Nhật Bản được xây dựng vào năm 1958, tọa lạc tại khu vực Shiba-koen thuộc quận Minato, Tokyo. Tháp tokyo được cho là có thiết kế gần giống tháp Eiffel của Pháp đây được coi là địa điểm du lịch nổi tiếng Nhật Bản

Ở tháp Tokyo có 3 đài quan sát: Đài quan sát lớn ở tầng 1 nằm ở độ cao 145m, đài quan sát lớn ở tầng 2 cao 150m, đài quan sát riêng cao 250m nằm ở vị trí cao nhất với giá vé tầng 1 là 900 yên, tầng 2 là 1600 yên.

3. Cổng nổi ở miếu Itsukushima

Đền thờ Itsukushima-jinja được xây dựng vào thế kỷ 12 bởi Taira no Kiyomori thuộc Miyajima tỉnh Hiroshima. Itsukushima-jinja được biết đến với kiến trúc độc đáo xây theo phong cách Shinden-zukuri, tự hào sở hữu cảnh sắc đẹp hiếm có của Nhật Bản

Đền Itsukushima được biết đến có cổng Torii lớn nổi trên biển Seto, được coi là biểu tượng của xứ anh đào trong các tạp chí hướng dẫn du lịch trên toàn thế giới.

- Địa chỉ: Nhật Bản, 〒739-0588 Hiroshima Prefecture, 廿日市市宮島町1−1

4. Chùa Kiyomizu-dera (Kyoto)

Kiyomizu Dera là ngôi chùa cổ nổi tiếng nhất Kyoto được xây dựng vào năm 587 bởi thánh nhân Sonryu.

Chùa Kiyomizu-dera hiện trở thành ngôi chùa có tòa tháp 3 tầng duy nhất ở khu vực Sanin với khuôn viên chùa có trồng nhiều hoa anh đào Somei-Yoshino, do đó mùa xuân được coi là mùa cao điểm tham quan của ngôi chùa này.

- Địa chỉ: Nhật Bản, 〒605-0862 Kyoto Prefecture, Kyoto, Higashiyama Ward, Kiyomizu 1-chome, 294

5. Lâu đài Himeji (Hyogo)

Lâu đài Himeji có tên là “White Heron” - Diệc trắng nằm trong trung tâm thành phố Himeji tỉnh Hyogo, cách thủ đô Tokyo 650km về phía Tây. Thành Himeji được xem là 1 trong 3 thành quý nhất Nhật Bản cùng Matsumoto và Kumamoto.

- Địa chỉ: Nhật Bản, 〒670-0012 Hyōgo Prefecture, Himeji, Honmachi, 68

Dotonbori nằm dọc theo sông Dotonbori ở thành phố Osaka, dây được coi là trái tim của thành phố Osaka nơi tập trung nhiều quán ăn, cửa hàng nổi tiếng và biển hiệu đặc trưng như Gurikoneon, Kani Doraku Dotonbori Honten, Tsubaraya.

Tại đây có rất nhiều cửa hàng ăn như Takoyaki, Yakisoba, Yakiniku, Ramen, Sushi... cùng các dịch vụ giải trí như quán Karaoke, Sauna, ao câu cá; các cửa hàng bán đồ thổ sản, nhà hát,...

Đặc biệt tại Dotonbori cũng có rất nhiều quán rượu, club nên bạn có thể thoải mái vui chơi đến tận đêm khuya.

7. Núi Phú Sỹ

Núi Phú Sĩ được xem là ngọn núi cao nhất Nhật Bản, và là một danh lam thắng cảnh, đây là điạ điểm mà nhiều người đến Nhật ước mơ được một lần đặt chân tới

Núi Phú Sĩ thuộc địa phận tỉnh Shizuoka và tỉnh Yamanashi cách Tokyo 100 km về phía tây nam.

8. Khu Harajuku

Harajuku thuộc thành phố Tokyo, trải dài từ ga Harajuku Omotesando tới phường Shibuya. Harajuku nổi tiếng trên toàn thế giới là trung tâm văn hóa và thời trang của giới trẻ Nhật Bản.

Đến với Harajiuku bạn còn khám phá nhiều điểm tham quan hấp dẫn như Yoyogi Park, Meiji Jingu, Togo Shrine , Bảo tàng Nezu, NHK Studio Park, Sân vận động quốc gia Yoyogi,..

9. Miếu Fushimi Inari-taisha ở Kyoto

Fushimi Inari-taisha là ngôi đền nghìn cột tại Nhật Bản, đứng đầu trong số 3 vạn đền thờ Inari-jinja trên toàn quốc. Nơi đây nổi tiếng với đường hầm "Zenbon Torii" với hơn 10.000 cổng Torii màu đỏ son nằm trong khuôn viên chùa.

V/ MỘT SỐ HÌNH ẢNH BẢN ĐỒ NHẬT BẢN THÚ VỊ

1. Bản đồ tàu điện ngầm tại Nhật

Người Nhật bản thường xuyên sử dụng các phương tiện công cộng để di chuyển, đặc biệt là tàu điện ngầm. Nếu sang Nhật Bản làm việc hay du học thì các TTS, du học sinh nhất định phải tìm hiểu về bản đồ tàu điện ngầm và cách đi tàu điện ngầm Nhật bản nhé!

Nhằm giúp hành khách di chuyển thuận lợi và dễ dàng quan sát mà bản đồ tàu điện ngầm được treo ở khắp mọi nơi. Bạn cũng có thể sử dụng các ứng dụng như Google Map, Tokyo Metro my!, Norikae NAVITIME,… để tìm kiếm các tuyến đường, điểm đến. Sử dụng các phần mềm như thế chắc chắn sẽ thuận tiện, chính xác và giúp bạn tiết kiệm được thời gian hơn rất nhiều đó.

\>>

Bạn biết gì về văn hóa đi tàu điện ở Nhật Bản?

Bản đồ tàu điện ngầm tại Tokyo

Bản đồ tàu điện ngầm tại Osaka

Bản đồ tàu điện ngầm tại Nayoga

2. Bản đồ du lịch Nhật Bản

Hiện nay, Nhật Bản đang là quốc gia có nền du lịch vô cùng phát triển, mỗi năm thu hút hàng triệu du khách từ khắp nơi trên thế giới đổ về.

Để chuyến du lịch Nhật Bản của mình trở thành một trải nghiệm vui vẻ và đáng nhớ, chúng ta không thể không nắm chắc trong lòng bàn tay bản đồ du lịch. Nhật Bản chia làm 8 vùng địa lý với nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn. Vì vậy, chúng mình sẽ giới thiệu đến các bạn bản đồ các địa điểm du lịch của khu vực này nha!

Bản đồ du lịch khu vực Hokkaido
Bản đồ du lịch Tohoku
Bản đồ du lịch Kanto

Bản đồ du lịch Chubu

Bản đồ du lịch Kansai
Bản đồ du lịch Chugoku

Bản đồ du lịch Shikoku
Bản đồ du lịch Kyushu

3. Một số bản đồ khác

Các tỉnh của Nhật được với cờ của các nước có GDP tương ứng. GDP Việt Nam xấp xỉ với tỉnh Miyagi, GDP của Tokyo tương úng với Mexico

Bản đồ thể hiện sự đặc trưng của các tỉnh ở Nhật: cổng torii ở Miyajima (Hiroshima) nai và Todaiji ở Nara, núi Phú Sĩ ở Shizuoka và Yamanashi, chùa Vang ở Kyoto, món bạch tuộc ở Osaka, hoa oải hương, cua, sữa bò,… ở Hokkaido,…

Các doanh nghiệp đại diện cho từng tỉnh: Nintendo ở Kyoto, Uniqo ở Yamaguchi, Toyota ở Aichi, Panasonic ở Osaka, Aeon ở Chiba, Nitori ở Hokkaido, NTT ở Tokyo, Yamaha ở Shizuoka

Những đặc trưng du lịch Nhật Bản trong mắt người phương Tây

Các loai Kitkat đặc trưng cho từng khu vực

Đặc sản các tỉnh ở Nhật: Aichi (Misokatsu, Kishimen,…) Shizuoka (Sakuraebi – tép, Mỳ xào núi Phú Sĩ), Kyoto(đậu phụ, bánh Yatsuhashi), Miyagi (lưỡi bò),…

Một số bản đồ khác:

Bản đồ hành chính Nhật Bản

Thông qua bản đồ Nhật bản, chúng ta có thể khám phá được rất nhiều điều thú vị về đất nước hoa anh đào. Với những bạn chuẩn bị sang Nhật Bản du lịch, du học hay làm việc mà chưa thông thạo tiếng bản địa thì đừng quên trang bị cho mình một tấm bản đồ Nhật Bản tiếng Việt để tránh bị lạc đường và những rắc rối không đáng có nhé!

Xem thêm thông tin về các tỉnh phía Nam Nhật Bản tại đây nhé. Mỗi vùng, mỗi tỉnh thành Nhật Bản đều có những lợi thế riêng. Dù bạn đi du lịch, đi xuất khẩu lao động, đi du học thì những thông tin này đều hữu ích cho bạn khi đặt chân ở đất nước mặt trời học này.

Chúc bạn thành công

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA

HOTLINE: 0979 171 312 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS)

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.

Chủ đề