Mệnh đề quan hệ xác định là gì năm 2024

Relative Clause hay mệnh đề quan hệ là một phần kiến thức vô cùng quan trọng, xuất hiện ở nhiều bài thi, bài kiểm tra với người học ngôn ngữ Anh. Mệnh đề quan hệ được chia thành hai dạng là xác định và không xác định. Trong bài viết này, Monkey sẽ giúp bạn phân biệt hai dạng mệnh đề này và một vài ví dụ bài tập để nắm chắc kiến thức nhé.

Mệnh đề quan hệ là gì?

Định nghĩa

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một mệnh đề phụ trong câu, đứng sau danh từ hoặc đại từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó. Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ, hay trạng từ quan hệ.

Ví dụ

1. I like this present that my friend gave me on my last birthday.

(Tớ thích món quà này, cái mà bạn tớ đã tặng nhân ngày sinh nhật trước)

Trong ví dụ trên, “that my friend gave me on my last birthday” là một mệnh đề quan hệ và được dùng để bổ sung nghĩa cho danh từ “ this present” đứng trước đó. Mệnh đề quan hệ này được nối với mệnh đề chính bằng đại từ quan hệ “ that”.

2. The first time when I saw my husband, he looked very handsome.

(Lần đầu tiên mà tôi gặp chồng tôi, anh ấy nhìn rất đẹp trai)

Ví dụ thứ 2, mệnh đề quan hệ “ when I saw my husband” được dùng để sung nghĩa cho danh từ “the first time”, được liên kết với mệnh đề chính bằng trạng từ quan hệ “ when”.

Các loại mệnh đề quan hệ

Trong tiếng Anh có hai loại mệnh đề quan hệ là:

  • Mệnh đề quan hệ xác định (defining rerlative clause)
  • Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause)

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause)

Mệnh đề quan hệ xác định là gì?

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được sử dụng để giúp người đọc, người nghe xác định chính xác sự vật, hiện tượng, người đang được đề cập đến trong câu.

Chức năng

  • Mệnh đề quan hệ xác định bắt buộc phải xuất hiện trong câu để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ đứng trước, nếu không danh từ hoặc đại từ đó sẽ trở nên tối nghĩa, không rõ ràng.
  • Mệnh đề quan hệ xác định không cần ngăn cách bởi dấu phẩy.

Ví dụ

  • The baby who is wearing the red hat is my daughter. (Em bé đang đội cái mũ màu đỏ là con gái của tôi)

Trong ví dụ này, mệnh đề quan hệ xác định “who is wearing the red hat” được dùng để xác định danh từ “ the baby” giúp người nghe có thể biết được đối tượng mà người nói đang muốn đề cập đến là em bé nào.

Mệnh đề quan hệ không xác định (Non - defining Relative Clause)

Định nghĩa

Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để bổ sung thêm ý nghĩa, hay làm rõ hơn cho danh từ hoặc một mệnh đề trước đó. Mệnh đề này thường có vị trí đứng ngay sau danh từ, hoặc mệnh đề mà nó bổ nghĩa.

Chức năng

  • Mệnh đề không xác định không phải thành phần bắt buộc cần có, chúng ta có thể lược bỏ mà không ảnh hưởng đến nghĩa chung trong toàn câu.
  • Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn cách bởi dấu phẩy với mệnh đề chính.
  • Đứng trước mệnh đề này thường là tên riêng hoặc danh từ xác định bắt đầu bằng: this, that, these, those, my, our, your, her,…
  • Mệnh đề quan hệ không xác định không sử dụng đại từ quan hệ “that”

Ví dụ

  • Her father, who is also my uncle, is a famous doctor. (Bố của cô ấy, người mà cũng là chú của tôi thì là một bác sĩ nổi tiếng)

Trong trường hợp này, mệnh đề quan hệ không xác định “who is also my uncle” được thêm vào nhằm bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ “her father”. Tuy nhiên, nếu lược bỏ mệnh đề quan hệ đi, thì ý nghĩa của câu vẫn không thay đổi.

Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ

Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ là các từ KHÔNG thể thiếu trong các mệnh đề quan hệ. Đó là những từ nào và cách sử dụng ra sao? Theo dõi ngay dưới đây để biết thêm chi tiết.

Đại từ quan hệ (relative pronouns)

Đại từ quan hệ là một loại đại từ được sử dụng để thay thế cho đại từ đứng ngay trước nó. Có tác dụng liên kết mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính trong câu.

Đại từ quan hệ có thể được sử dụng ở cả hai loại mệnh đề xác định và không xác định.

Dưới đây là 5 đại từ quan hệ trong tiếng Anh.

Đại từ quan hệ

Chức năng

Dùng trong mệnh đề

Ví dụ

Who

Làm chủ ngữ. Dùng cho người.

Xác định và không xác định.

I’ve met that girl who is our new classmate.

Which

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH. Dùng cho vật.

Xác định và không xác định.

I have lost my favorite book, which my father gave me 3 years ago.

Whose

Mang tính sở hữu, đứng trước danh từ. Dùng cho người và vật.

Xác định và không xác định.

That is my house whose door is painted yellow.

Whom

Làm tân ngữ. Thay thế cho người (ở vị trí tân ngữ).

Xác định và không xác định.

The girl whom we met in the party sent us a gift.

That

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Thay thế cho chủ ngữ chỉ người, vật.

Chỉ dùng trong mệnh đề quan hệ xác định.

I don’t eat the cake that is on the table.

Tìm hiểu thêm về Cách sử dụng đại từ quan hệ (từ A-Z) trong tiếng Anh

Trạng từ quan hệ (relative adverbs)

Trạng từ quan hệ cũng được sử dụng để nối mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính trong câu.

Tuy nhiên, trạng từ quan hệ có nhiệm vụ thay thế cho các danh từ chỉ thời gian, không gian, địa điểm, lý do,…

Trạng từ quan hệ chỉ thường được sử dụng trong mệnh đề xác định.

Có 3 trạng từ when, where, why phổ biến như trong bảng sau:

Trạng từ quan hệ

Tương đương với “giới từ + đại từ quan hệ”

Đại diện cho

Ví dụ

when

in which

on which

Cụm thời gian

He can’t remember the day when he met his wife.

where

in which

at which

Nơi chốn

This is the house where my father was born.

why

for which

Lý do

Tell me the reason why you didn’t do your homework yesterday.

Tìm hiểu kỹ hơn về trạng từ quan hệ trong tiếng Anh qua bài viết sau:

Trạng từ quan hệ (relative adverbs) là gì?

Rút gọn mệnh đề quan hệ (Reduced Relative clause)

Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn theo hai dạng: hiện tại phân từ và quá khứ phân từ.

Rút gọn về dạng Hiện tại phân từ (V-ing)

Trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ được chia ở dạng chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và chia động từ ở dạng Hiện tại phân từ (V-ing).

Ví dụ: The girl who is singing in the living room is my little sister.

Rút gọn: The girl singing in the living room is my sister.

Rút gọn ở dạng Quá khứ phân từ (V3/ V-ed)

Mệnh đề quan hệ có động từ được chia ở thể bị động (be +V3/V-ed), ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ và “be”, giữ nguyên động từ chính ở dạng Quá khứ phân từ (V3/V-ed).

Ví dụ: The child who is given a gift looks very excited.

Rút gọn: The child given a gift looks very excited.

Xem thêm: Chi tiết về cách dùng đại từ quan hệ That trong tiếng Anh

Lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ

Một số cấu trúc cố định phải dùng “that”:

  • Khi có danh từ trước đó cần thay thế chỉ cả người và vật.

Vd: She is talking about the people and places that she had visited. (Cô ấy đang kể về con người và những địa điểm mà cô ấy đã đến thăm). That thay thế cho cả people và places.

  • Khi đi sau những đại từ bất định, đại từ chỉ số lượng, đại từ phủ định: everything, something, nothing, noone, someone, somebody, any, littles, all, anybody, anything,…

Vd: These presents are all that my friends gave me. (Những món quà này là tất cả mà bạn tôi đã tặng tôi)

  • Khi sử dụng với so sánh hơn nhất

It is the most interesting film that I have ever seen. (Đó là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem)

Vị trí của đại từ quan hệ luôn đứng ngay sau sát danh từ mà nó dùng để thay thế, hoặc bổ nghĩa.

Ví dụ

Sai: I gave Tommy a book on his birthday, which is a famous book.

Đúng: I gave Tommy a book which is a famous book on this birthday. (Tôi đã tặng Tommy một quyển sách nổi tiếng vào ngày sinh nhật của anh ấy).

Trong câu phức có sử dụng mệnh đề quan hệ, cần đảm bảo câu có đầy đủ một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc. Trong đó, mỗi mệnh đề có đủ thành phần chủ ngữ, động từ.

Bài tập mệnh đề quan hệ có đáp án

Để củng cố và nâng cao kiến thức về mệnh đề quan hệ, Monkey sẽ giúp các bạn vận dụng kiến thức để giải một số bài tập dưới đấy nhé!

Bài 1: Điền các đại từ quan hệ WHO, WHICH, THAT, WHOSE vào chỗ trống thích hợp.

1. The women _______ lives next- door are Japanese.

2. She can't find the key _______ opens this door.

3. The postman ______ works in the town is still young.

4. The boy ______ recited the poem is my brother.

5. The man ______ motorbike was broken did not know what to do.

6. She wore a red dress _______ made her look like a superstar.

7. Did you see the funny hat _______ he wore yesterday?

8. The scientist ______ discovered a new planet received an award.

9. I have lost the book _______ my father gave me on my birthday.

10. The woman ______ baby is singing on the stage is a famous singer.

Đáp án:

1. who

2. which

3. who

4. who

5. whose

6. which

7. which

8. who

9. which

10. whose

Bài 2: Sử dụng mệnh đề quan hệ viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. Nickki is the girl. She is giving my mom a gift.

______________________________________.

2. That is a small company. It produces snacks.

_______________________________________.

3. The woman is Ann’s mother. You met her last week.

_______________________________________.

4. I live in a city. It is in the north of Vietnam.

_______________________________________.

5. The boy is late. His bike is broken.

_______________________________________.

6. It’s the parrot. I always talk to him every morning.

_______________________________________.

7. The children often go out on Sundays. They have a lot of free time then.

_______________________________________.

8. I don't remember the man. You said you met him at the cinema last night.

_______________________________________.

9. We broke a car. It belonged to my uncle.

_______________________________________.

10. That’s my uncle. His car is a Ferrari.

_______________________________________.

Đáp án:

1. Nickki is the girl who is giving my mom a gift.

2. That is a small company which produces snacks.

3. The woman whom you met last week is Ann’s mother.

4. I live in a city that is in the north of Vietnam.

5. The boy whose bike is broken is late.

6. It’s the parrot that I always talk to every morning.

7. The children often go out on Sundays when they have a lot of free time.

8. I don't remember the man whom you said you met at the cinema last night.

9. We broke a car that belonged to my uncle.

10. That’s my uncle whose car is a Ferrari.

Bài 3. Viết lại câu sử dụng rút gọn mệnh đề quan hệ.

1. Lan is a girl who is wearing a blue dress on stage.

2. The boy who is talking to my teacher is a new student.

3. You must follow the rules that are given at the top of the page.

4. The tree which is cut is the tallest in my garden.

5. The students who take part in the club are in the international school.

Đáp án:

1. Lan is a girl wearing a blue dress on stage.

2. The boy talking to my teacher is a new student.

3. You must follow the rule given at the top of the page.

4. The tree cut is the tallest in my garden.

5. The students taking part in the club are in the international school.

Bài 4. Chọn đáp án đúng

1. Mrs. Ha, ______ has just moved here, is a doctor.

  1. that
  1. whom
  1. who
  1. whose

2. I live in an old house______ in 1990.

  1. building
  1. built
  1. is built
  1. which is building

3. Do you remember Annie ______ you met at the party last Sunday?

  1. who
  1. whom
  1. whose
  1. which

4. The girl______ with Mrs. Daisy, is my sister?

  1. talked
  1. is talking
  1. is talked
  1. talking

5. We had a river______ we could swim

  1. in which
  1. when
  1. where
  1. A&C

Đáp án:

1. C

2. B

3. B

4. D

5. D

Mệnh đề quan hệ là một trong những phần kiến thức nền tảng vô cùng quan trọng, xuyên suốt lộ trình học tiếng Anh. Bạn đọc hãy ghi nhớ thật chắc về cách sử dụng, cũng như một vài lưu ý căn bản nhé. Hy vọng qua bài viết này, Monkey đã giúp bạn nắm chắc và áp dụng tốt trong quá trình học tập. Cảm ơn các bạn đã đón đọc.

Chủ đề