Mẫu hợp đồng ca sĩ độc quyền

Hợp đồng thuê ca sĩ là văn bản mang tính pháp lý giữa bên cần thuê ca sĩ và ca sĩ, bao gồm các điều khoản ràng buộc để bảo đảm lợi ích cho cả hai bên. Trong bài viết này, công ty tổ chức sự kiện Luxevent sẽ gợi ý cho bạn mẫu hợp đồng thuê ca sĩ biểu diễn và mẫu hợp đồng thuê ca sĩ đại diện độc quyền cho thương hiệu (đại sứ thương hiệu) với những nội dung và điều khoản chi tiết.

► Tham khảo thêm bài viết: Cách mời ca sĩ về hát sao cho chuyên nghiệp, hiệu quả

Mẫu hợp đồng ca sĩ độc quyền

Hợp đồng thuê ca sĩ biểu diễn được sử dụng trong trường hợp đơn vị tổ chức muốn thuê một ca sĩ biểu diễn tại các chương trình sự kiện, hội chợ, triển lãm, thuê ca sĩ hát phòng trà, quán bar…

Mẫu hợp đồng ca sĩ độc quyền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ CA SĨ BIỂU DIỄN

Hôm nay, ngày… tháng… năm…, tại…, chúng tôi gồm:

BÊN A:

Địa chỉ:………………

Chức vụ:………………

Số điện thoại:………………

Người đại diện:………………

Chức vụ:………………

Mã số thuế:………………

Số tài khoản ngân hàng:………………

Ngân hàng:………………

BÊN B:

Địa chỉ:………………

Chức vụ:………………

Số điện thoại:………………

Người đại diện:………………

Chức vụ:………………

Mã số thuế:………………

Số tài khoản ngân hàng:………………

Ngân hàng:………………

Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A thuê bên B làm ca sĩ biểu diễn với nội dung như sau:

Chương trình biểu diễn:………………

Đơn vị tổ chức:………………

Địa điểm:………………

Thời gian: Từ … giờ đến … giờ, ngày … tháng … năm …

Nội dung: Biểu diễn ca nhạc (có danh sách bài hát kèm theo)

Chi phí thuê biểu diễn bên A trả cho bên B là: … VNĐ (bằng chữ ………), bao gồm:

– Chi phí di chuyển

– Chi phí lưu trú

– Catse biểu diễn trong chương trình

Điều 2: TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN

2.1. Trách nhiệm bên A

– Cung cấp cho bên B danh sách các tiết mục biểu diễn trong chương trình

– Cung cấp thông tin chương trình trước khi khai mạc 48 giờ

– Đảm bảo hệ thống âm thanh, ánh sáng, sân khấu chuyên nghiệp

– Đảm bảo tư cách biểu diễn phù hợp với quy định, giấy phép của các cơ quan chức năng quản lý ban hành và cấp phép

– Đảm bảo an ninh trật tự trong phạm vi khu vực tổ chức

– Thanh toán đầy đủ chi phí theo thỏa thuận

2.2. Trách nhiệm bên B

– Bên B tới địa điểm tổ chức tại … vào lúc … giờ, ngày … tháng … năm … để phục vụ cho việc tập duyệt theo kế hoạch chương trình

– Bên B biểu diễn đúng với nội dung chương trình đã được bên A thỏa thuận và phê duyệt

– Bên B trang điểm và mặc trang phục phù hợp với quy định về văn hóa hoạt động nghệ thuật biểu diễn

Điều 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (Chuyển khoản)

– Bên A thanh toán cho bên B với số tiền sau khi ký hợp đồng bằng 70% giá trị hợp đồng:

+ Bằng số: ……….

+ Bằng chữ: ……….

– Số tiền còn lại (30% giá trị hợp đồng) là: ………. Bên A sẽ thanh toán cho bên B chậm nhất 3 ngày sau khi chương trình kết thúc.

Điều 4: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

4.1. Đối với bên A

– Nếu bên A thông báo hủy hợp đồng sẽ phải bồi thường cho bên B như sau:

+ Trước 03 ngày: Bồi thường 50% giá trị hợp đồng

+ Trước 01 ngày: Bồi thường 70% giá trị hợp đồng

+ Trước giờ khai mạc chương trình: Bồi thường 200% giá trị hợp đồng

– Bên A có quyền đòi bên B bồi thường nếu bên B biểu diễn các tiết mục không đúng với thỏa thuận, không phù hợp với quy định về văn hóa biểu diễn nghệ thuật. Hoặc bên B chậm trễ dẫn đến chương trình bị gián đoạn hoặc phải kết thúc sớm hơn kịch bản. Mức bồi thường dao động từ 30% đến 100% phụ thuộc và sự thương lượng giữa hai bên và dựa trên những thiệt hại xảy ra.

4.2. Đối với bên B

– Nếu bên B thông báo hủy hợp đồng sẽ phải thanh toán lại cho bên A số tiền đã nhận lần 1 (nếu có) và phải bồi thường cho bên A như sau:

+ Trước 03 ngày: Bồi thường 100% giá trị hợp đồng

+ Trước 01 ngày: Bồi thường 200% giá trị hợp đồng

+ Trước giờ khai mạc chương trình: Bồi thường 400% giá trị hợp đồng

– Trong trường hợp bên B đến muộn sẽ phải bồi thường cho bên A như sau:

+ Đến muộn từ 10 phút đến 20 phút (không có lý do chính đáng) sẽ phải bồi thường 20% giá trị hợp đồng

+ Đến muộn từ 20 phút đến 60 phút (không có lý do chính đáng) sẽ phải bồi thường 100% giá trị hợp đồng

+ Đến muộn sau 60 phút (không có lý do chính đáng) sẽ phải bồi thường 100% giá trị hợp đồng

4.3. Thỏa thuận chung

– Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và bàn bạc tích cực để giải quyết trên cơ sở thương lượng. Trường hợp xảy ra tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên sẽ khiếu nại tới Tòa án ………. Và quyết định của Tòa án là phán quyết cuối cùng. Toàn bộ chi phí thẩm định, kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 5: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG CÓ HIỆU LỰC

– Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

– Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo sự thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B

2. Mẫu hợp đồng thuê ca sĩ đại diện độc quyền cho thương hiệu (đại sứ thương hiệu)

Hợp đồng dịch vụ thuê ca sĩ đại diện độc quyền cho thương hiệu sử dụng trong trường hợp tổ chức/doanh nghiệp muốn thuê một ca sĩ làm đại sứ thương hiệu để quảng bá sản phẩm, thương hiệu.

Mẫu hợp đồng ca sĩ độc quyền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ CA SĨ ĐẠI DIỆN ĐỘC QUYỀN THƯƠNG HIỆU

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …, chúng tôi gồm:

BÊN A:

Địa chỉ:………………

Chức vụ:………………

Số điện thoại:………………

Người đại diện:………………

Chức vụ:………………

Mã số thuế:………………

Số tài khoản ngân hàng:………………

Ngân hàng:………………

BÊN B:

Địa chỉ:………………

Chức vụ:………………

Số điện thoại:………………

Người đại diện:………………

Chức vụ:………………

Mã số thuế:………………

Số tài khoản ngân hàng:………………

Ngân hàng:………………

Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A thuê bên B với mục đích làm đại diện độc quyền thương hiệu.

Tên thương hiệu:………………

Đơn vị chủ quản:………………

Thời gian: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

Công việc cần thực hiện:

– Tham gia đóng TVC, chụp hình poster, banner quảng cáo cho thương hiệu

– Tham gia vào các chương trình sự kiện quảng bá cho thương hiệu

– Đăng tải các thông tin về sản phẩm thương hiệu trên trang Fanpage/Instagram cá nhân

Chi phí thuê làm đại diện độc quyền thương hiệu bên A trả cho bên B là: … VNĐ (bằng chữ ………).

Điều 2: TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN

2.1. Trách nhiệm bên A

– Cung cấp cho bên B chi tiết các hạng mục cần triển khai trong thời gian làm đại sứ thương hiệu

– Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu về sản phẩm, thương hiệu cần quảng bá

– Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng

– Toàn quyền sử dụng hình ảnh, video, bản thu âm, ghi hình có sự góp mặt của bên B phục vụ cho chiến dịch truyền thông và quảng bá thương hiệu

– Đảm bảo sản phẩm, thương hiệu có đầy đủ giấy phép, chứng nhận của các cơ quan chức năng quản lý ban hành và cấp phép

– Giữ bí mật thông tin theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng

– Thanh toán đầy đủ chi phí theo thỏa thuận

2.2. Trách nhiệm bên B

– Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu liên quan đến công việc;

– Thực hiện công việc theo nội dung được mô tả tại Điều 1 của Hợp đồng;

– Giữ bí mật thông tin theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng.

– Được trả đầy đủ phí dịch vụ;

Điều 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (Chuyển khoản)

– Bên A thanh toán cho bên B với số tiền sau khi ký hợp đồng bằng 30% giá trị hợp đồng:

+ Bằng số: ……….

+ Bằng chữ: ……….

– Số tiền còn lại (70% giá trị hợp đồng) là: ………. Bên A sẽ thanh toán cho bên B thành 2 lần:

+ Lần 1: Ngày … tháng … năm … Thanh toán 30%

+ Lần 2: Ngày … tháng … năm … Thanh toán 40% còn lại

Điều 4: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Trong thời gian thuê được quy định Điều 1 của Hợp đồng, Bên B không được thực hiện các công việc khác có tính chất giống hoặc liên quan đến công việc được quy định trong Điều 1 của Hợp đồng;

– Trong trường hợp, Bên B muốn thực hiện các công việc ngoài các công việc quy định tại Điều 1 của Hợp đồng thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

– Thời gian gửi văn bản trước vòng 30 ngày kể từ ngày Bên B bắt đầu thực hiện hiện các công việc ngoài các công việc quy định trong Hợp đồng.

– Bên A có nghĩa vụ phải trả lời bằng văn bản cho Bên B về yêu cầu của Bên A, trong vòng 30 ngày, kể từ ngày Bên A nhận được văn bản theo khoản 3 của điều này.

Điều 5: BẤT KHẢ KHÁNG

Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm nào trong việc thực hiện bất cứ nội dung nào của hợp đồng này trong trường hợp những chậm trễ hay vi phạm đó gây ra bởi các sự kiện cháy nổ, bão lụt, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu của chính phủ, quân đội, thiên tai, hay các nguyên nhân khác tương tự vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi bên và bên vi phạm và/hoặc chậm trễ không có lỗi (sau đây gọi là các “Sự kiện bất khả kháng”).

Bên chịu ảnh hưởng bởi các sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày sự kiện bất khả kháng bắt đầu tác động lên việc thực hiện hợp đồng của bên bị ảnh hưởng. Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng của một bên bị chậm trễ quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày bên không bị ảnh hưởng nhận được thông báo theo quy định này, bên không bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không chịu trách nhiệm pháp lý đối với bên kia. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 6: BẢO MẬT THÔNG TIN

Mỗi bên sẽ giữ bảo mật tuyệt đối đối với tất cả các thông tin thảo luận và đàm phán giữa Các Bên liên quan đến nội dung và sự tồn tại của Hợp đồng, không tiết lộ các thông tin đó cho bất kì bên thứ ba nào ngoại trừ các giám đốc, nhân viên, đối tác, bên cung cấp dịch vụ và bên tư vấn thuế, đầu tư, tài chính, luật trên nguyên tắc cần phải biết hoặc trong trường hợp theo yêu cầu của pháp luật phải cung cấp, và sẽ không công khai các thông tin đó mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

Điều 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Bất kỳ tranh chấp nào giữa các bên phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng bao gồm nhưng không hạn chế các vấn đề liên quan đến hình thức, thực hiện hợp đồng, vi phạm, hiệu lực hay bất kỳ nội dung của Hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng đàm phán giữa các bên trên tinh thần thiện chí, trung thực. Trong trường hợp, một bên không muốn hoặc các bên không thể giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp thương lượng, hoà giải trong thời hạn (30) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, Các Bên đồng ý đưa tranh chấp ra giải quyết tại toà án có thẩm quyền.

Điều 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký xác nhận của người đại diện hợp pháp của các bên

– Các bên đã đọc và hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng

– Hợp đồng này được lập thành 04 bản chính, gồm 02 (hai) bản tiếng Việt và 02 (hai) bản tiếng Anh, các bản này có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một) bản tiếng Anh và 01 (một) bản tiếng Việt. Trường hợp có sự giải thích khác nhau giữa hai bản dịch, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí kết hợp đồng

ĐẠI DIỆN BÊN                                                               ĐẠI DIỆN BÊN B

3. Một số lưu ý khi ký hợp đồng thuê ca sĩ

– Các điều khoản trong bản hợp đồng thuê ca sĩ đều phải được trình bày rõ ràng, chi tiết, tốt nhất là có thể cân đo đong đếm được. Tuyệt đối tránh các cụm từ chung chung, không rõ nghĩa sẽ dẫn đến tranh cãi phức tạp và rắc rối không đáng có.

– Trong trường hợp bạn muốn lấy hóa đơn, bạn cần ký kết hợp đồng thuê ca sĩ thông qua một đơn vị đại diện là công ty tổ chức sự kiện hoặc công ty quản lý ca sĩ đó.

► Tham khảo: Dịch vụ cho thuê ca sĩ nổi tiếng, thuê ca sĩ chuyên nghiệp số 1

Với hai mẫu hợp đồng thuê ca sĩ trên đây, chắc hẳn bạn đã cảm thấy dễ dàng hơn trong quá trình soạn thảo hợp đồng. Nếu gặp bất kỳ vướng mắc nào trong quá trình liên hệ thuê ca sĩ, booking thuê ca sĩ, hãy liên hệ công ty tổ chức sự kiện chuyên nghiệp 10 năm kinh nghiệm Luxevent để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất: 0869 80 0869!

► Xem thêm:

– Top 7 ca sĩ trẻ hát nhạc bolero hay nhất

– Những ca sĩ hát nhạc trẻ hay nhất thuộc thế hệ 198x