Mã vạch đầu 888 là của nước nào năm 2024

Mã vạch là một công cụ quan trọng trong việc quản lý và theo dõi hàng hoá trên toàn thế giới. Nó giúp cho việc nhận diện và phân loại hàng hoá trở nên dễ dàng hơn, đặc biệt là trong thời đại của sự phát triển công nghệ và thương mại điện tử. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách tra cứu nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá dựa trên mã vạch. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về mã số mã vạch hàng hoá và cách tra cứu nguồn gốc xuất xứ hàng hoá của các nước trên thế giới.

Mã số mã vạch hàng hoá là gì?

Mã vạch đầu 888 là của nước nào năm 2024

Mã số mã vạch là một chuỗi ký tự được in trên nhãn sản phẩm hoặc bao bì của hàng hoá. Đây là một phương tiện để nhận diện và phân loại hàng hoá trên thị trường. Mã số mã vạch có thể được đọc bằng máy quét mã vạch hoặc nhập vào hệ thống máy tính để tra cứu thông tin về sản phẩm.

Có hai loại mã số mã vạch chính là mã vạch thường (EAN) và mã vạch siêu dài (UPC). Mã vạch thường được sử dụng phổ biến trên toàn cầu, bao gồm 12 hoặc 13 chữ số. Trong khi đó, mã vạch siêu dài chỉ được sử dụng tại Mỹ và Canada, có 12 chữ số và thường được in trên các sản phẩm nhỏ hơn.

Mỗi mã số mã vạch đều mang thông tin về nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá. Tuy nhiên, để tra cứu thông tin này, chúng ta cần biết cách đọc và giải mã mã số mã vạch.

Cách tra cứu nguồn gốc xuất xứ dựa vào mã vạch

Để tra cứu nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá dựa trên mã vạch, chúng ta cần biết cách đọc và giải mã mã số mã vạch. Thông thường, mã số mã vạch được chia thành 3 phần: mã quốc gia, mã nhà sản xuất và mã sản phẩm.

Mã vạch đầu 888 là của nước nào năm 2024

  • Mã quốc gia: Đây là 3 chữ số đầu tiên của mã số mã vạch, cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá. Ví dụ, mã số mã vạch bắt đầu bằng 754-755 là của Canada, "690" là của Trung Quốc, "893" là của Việt Nam và "955" là của Malaysia.
  • Mã nhà sản xuất: Đây là 5 chữ số tiếp theo của mã số mã vạch, cho biết thông tin về nhà sản xuất hoặc thương hiệu của hàng hoá. Ví dụ, mã số mã vạch bắt đầu bằng "690123" có nghĩa là sản phẩm được sản xuất tại Trung Quốc bởi nhà sản xuất có mã số "123".
  • Mã sản phẩm: Đây là 5 chữ số cuối cùng của mã số mã vạch, cho biết thông tin về loại sản phẩm. Ví dụ, mã số mã vạch bắt đầu bằng "690123456789" có nghĩa là sản phẩm thuộc loại "45678" của nhà sản xuất có mã số "123" tại Trung Quốc.

Từ các thông tin trên, chúng ta có thể tra cứu nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá các nước dựa trên danh sách mã số mã vạch các quốc gia. Tuy nhiên, để tiện lợi hơn, có một bảng tra cứu đầu mã vạch các nước mới nhất trên thế giới đã được tổng hợp và cập nhật liên tục.

Bảng mã vạch của các quốc gia trên thế giới theo GS1

GS1, còn được gọi là Hiệp hội Mã số Châu Âu, là một tổ chức trung lập được thành lập theo luật pháp Bỉ vào năm 1977. Với tư cách là tổ chức phi lợi nhuận quốc tế, GS1 điều hành Ban Thư ký đặt tại Bỉ và chặt chẽ hợp tác với các tổ chức mã số địa phương cũng như các Uỷ ban mã số.

Nhiệm vụ của GS1 là xây dựng và thực hiện các tiêu chuẩn toàn cầu cùng các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả và minh bạch trong chuỗi cung ứng và nhu cầu hàng hóa toàn cầu. Tính đến hiện tại, GS1 có đại diện ở hơn 108 quốc gia và hoạt động trong hơn 20 ngành công nghiệp khác nhau.

Mỗi quốc gia khi ký tham gia vào hiệp hỗi mã số châu Âu sẽ được cấp một số đầu số mã vạch riêng và không trùng nhau trên toàn thế giới, do đó giúp khách hàng phân biệt đầu số mã vạch hàng hoá có nguồn gốc từ các quốc gia khác nhau.

Khách hàng có thể tra đầu số mã vạch từng nước dựa vào bảng dưới đâu cung cấp bởi tổ chức Gs1

Quốc giaĐầu số mã vạchMã vạch Việt Nam893Mã vạch Mỹ (USA) -Tương thích UPC-A001–019Mã vạch Thuốc của Mỹ (USA) - Tương thích UPC-A -030–039Mã vạch Mỹ (USA)-Tương thích UPC-A -060–099Mã vạch Mỹ (USA)100–139Mã vạch Canada754–755Mã vạch Nhật Bản450–459Mã vạch Đức400–440Mã vạch Pháp và Monaco300–379Mã vạch Vương quốc Anh500–509Mã vạch Nga460–469Mã vạch Trung Quốc680–681Mã vạch Trung Quốc690–699Mã vạch Nhật Bản490–499Mã vạch Hàn Quốc880–881Mã vạch Đài Loan471Mã vạch Thái Lan885Mã vạch Indonesia899Mã vạch New Zealand940–949Mã vạch Bulgaria380Mã vạch Slovenia383Mã vạch Croatia385Mã vạch Bosnia và Herzegovina387Mã vạch Montenegro389Mã vạch Cộng hòa Kosovo390Mã vạch Kyrgyzstan470Mã vạch Estonia474Mã vạch Latvia475Mã vạch Azerbaijan476Mã vạch Litva477Mã vạch Uzbekistan478Mã vạch Sri Lanka479Mã vạch Philippin480Mã vạch Bêlarut481Mã vạch Ukraina482Mã vạch Turkmenistan483Mã vạch Moldova484Mã vạch Armenia485Mã vạch Gruzia486Mã vạch Kazakhstan487Mã vạch Tajikistan488Mã vạch Hồng Kông489Mã vạch Hy Lạp520–521Mã vạch Liban528Mã vạch Síp529Mã vạch Albania530Mã vạch Bắc Macedonia531Mã vạch Malta535Mã vạch Ireland539Mã vạch Bỉ và Luxembourg540–549Mã vạch Bồ Đào Nha560Mã vạch Nước Iceland569Mã vạch Đan Mạch , Quần đảo Faroe và Greenland570–579Mã vạch Ba Lan590Mã vạch Rumani594Mã vạch Hungary599Mã vạch Nam Phi600–601Mã vạch Ghana603Mã vạch Sénégal604Mã vạch Ô-man607Mã vạch Bahrain608Mã vạch Mô-ri-xơ609Mã vạch Ma-rốc611Mã vạch Algérie613Mã vạch Nigeria615Mã vạch Kenya616Mã vạch Ca-mơ-run617Mã vạch bờ biển Ngà618Mã vạch Tunisia619Mã vạch Tanzania620Mã vạch Syria621Mã vạch Ai Cập622Mã vạch "Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO tương lai" (là Brunei cho đến tháng 5 năm 2021 [3] )623Mã vạch Lybia624Mã vạch Jordan625Mã vạch Iran626Mã vạch Cô-oét627Mã vạch Ả Rập Saudi628Mã vạch các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất629Mã vạch Qatar630Mã vạch Namibia [4]631Mã vạch Phần Lan640–649Mã vạch Na Uy700–709Mã vạch Người israel729Mã vạch Thụy Điển730–739Mã vạch Guatemala740Mã vạch El Salvador741Mã vạch Honduras742Mã vạch Nicaragua743Mã vạch Costa Rica744Mã vạch Panama745Mã vạch Cộng hòa Dominica746Mã vạch México750Mã vạch Venezuela759Mã vạch Thụy Sĩ và Liechtenstein760–769Mã vạch Colombia770–771Mã vạch Uruguay773Mã vạch Peru775Mã vạch Bôlivia777Mã vạch Argentina778–779Mã vạch Chilê780Mã vạch Paraguay784Mã vạch Ecuador786Mã vạch Brazil789–790Mã vạch Ý , San Marino và Thành phố Vatican800–839Mã vạch Tây Ban Nha và Andorra840–849Mã vạch Cuba850Mã vạch Slovakia858Mã vạch Cộng hòa Séc (mã vạch kế thừa từ Tiệp Khắc )859Mã vạch Serbia (mã vạch kế thừa từ Nam Tư và Serbia và Montenegro )860Mã vạch Mông Cổ865Mã vạch Bắc Triều Tiên867Mã vạch Thổ Nhĩ Kỳ868–869Mã vạch nước Hà Lan870–879Mã vạch Myanmar883Mã vạch Campuchia884Mã vạch Singapore888Mã vạch Ấn Độ [5]890Mã vạch Pakistan896Mã vạch Áo900–919Mã vạch Châu Úc930–939Mã vạch Văn phòng toàn cầu GS1: Được sử dụng để hỗ trợ các lãnh thổ và quốc gia không có Tổ chức thành viên GS1 nào hoạt động950Mã vạch Được sử dụng để cấp Mã số Tổng Giám đốc cho lược đồ Mã định danh Chung (GID) EPC như được xác định bởi Tiêu chuẩn Dữ liệu Thẻ EPC951Mã vạch Được sử dụng để trình diễn và làm ví dụ về hệ thống GS1952Mã vạch Malaysia955Mã vạch Ma Cao958Mã vạch Văn phòng GS1 Vương quốc Anh: Phân bổ GTIN-8960–961Mã vạch Văn phòng toàn cầu GS1: Cấp GTIN-8962–969Mã vạch Ấn phẩm nối tiếp ( ISSN )977Mã vạch " Bookland " ( ISBN ) – 979-0 dùng cho bản nhạc ("Musicland", ISMN -13, thay thế các số ISMN M- không được dùng nữa)978–979Mã vạch Biên lai hoàn tiền980Mã vạch Nhận dạng phiếu giảm giá GS1 cho các khu vực tiền tệ chung981–983Mã vạch Nhận dạng phiếu giảm giá GS1990–999

Mã vạch của Mỹ

Mã vạch của Mỹ đa dạng với sự phân chia rõ ràng giữa các đầu số để nhận biết nguồn gốc và mục đích sử dụng của sản phẩm. Đây là một số đầu số thường gặp:

  • 000 – 019: Dành cho Mỹ, mỗi số đại diện cho một phạm vi cụ thể trong nước Mỹ.
  • 020 – 029: Được sử dụng hạn chế, thường chỉ dành cho nội bộ của các tổ chức.
  • 030 – 039: Tiếp tục thuộc về GS1 Mỹ, phân phối rộng rãi trên thị trường.
  • 040 – 049: Tương tự như 020 – 029, được hạn chế sử dụng nội bộ.
  • 050 – 059: Được dành cho các phiếu giảm giá (coupons).
  • 060 – 139: Cũng thuộc GS1 Mỹ, đại diện cho nhiều loại sản phẩm và mục đích sử dụng.
  • 200 – 299: Tương tự như 020 – 029 và 040 – 049, chỉ dùng cho mục đích nội bộ.

Những dãy số này cung cấp thông tin quan trọng về sản phẩm, từ việc xác định nguồn gốc đến mục đích sử dụng, giúp người tiêu dùng và nhà sản xuất hiểu rõ hơn về các sản phẩm xuất nhập khẩu từ Mỹ.

Mã vạch của Indonesia

Đầu số mã vạch của Indonesia được xác định là 899 . Đây là mã vạch được sử dụng để đánh dấu và xác định nguồn gốc của sản phẩm xuất xứ từ Indonesia. Các sản phẩm có đầu số mã vạch này thường được phân phối chủ yếu tại thị trường trong nước Indonesia và cũng có thể xuất khẩu đến các thị trường quốc tế khác. Điều này giúp cho việc nhận biết, theo dõi và quản lý sản phẩm dễ dàng hơn cả trong nước lẫn quốc tế.

Mã vạch đầu 888 là của nước nào năm 2024

Mã vạch của Đức

Đức sử dụng đầu số mã vạch 400 - 440. Sản phẩm với mã vạch này thường là hàng hóa xuất xứ từ Đức hoặc được sản xuất để phân phối rộng rãi trên thị trường châu Âu và toàn cầu. Điều này giúp xác định rõ nguồn gốc và phân phối của sản phẩm.

Mã vạch đầu 888 là của nước nào năm 2024

Mã vạch của Pháp

Pháp sử dụng đầu số mã vạch 300 - 379. Các sản phẩm có mã vạch này thường liên quan đến thị trường Pháp và các khu vực châu Âu khác. Điều này cung cấp thông tin về xuất xứ và phân phối của sản phẩm tới người tiêu dùng.

Mã vạch của Italia

Italia sử dụng đầu số mã vạch 800 - 839. Sản phẩm với mã vạch này thường được phân phối tại thị trường Italia và có thể xuất khẩu đến các thị trường quốc tế. Điều này hỗ trợ trong việc theo dõi và quản lý các sản phẩm trên thị trường toàn cầu.

Mã vạch sản phẩm Đài Loan

Đài Loan sử dụng đầu số mã vạch 471. Sản phẩm có mã vạch này thường xuất xứ từ Đài Loan hoặc được sản xuất để phân phối trên thị trường trong nước và quốc tế. Điều này giúp nhận biết và theo dõi nguồn gốc của sản phẩm.

Mã vạch của Malaysia

Malaysia sử dụng đầu số mã vạch 955. Sản phẩm có mã vạch này thường được sản xuất hoặc phân phối tại thị trường Malaysia và các thị trường lân cận. Điều này cung cấp thông tin quan trọng về nguồn gốc và quốc gia xuất xứ của hàng hoá.

Mã vạch China Trung Quốc

Trung Quốc sử dụng đầu số mã vạch 690, 691, 692, 693, 694, 695, 696, 697, 698, 699 Các sản phẩm với mã vạch này thường có nguồn gốc từ Trung Quốc và được phân phối trên thị trường nội địa cũng như quốc tế.

Mã vạch đầu 888 là của nước nào năm 2024

Mã vạch Canada

Canada sử dụng đầu số mã vạch 754, 755 Sản phẩm có mã vạch này thường liên quan đến thị trường Canada và cũng có thể xuất khẩu đến các thị trường quốc tế khác.

Mã vạch đầu 888 là của nước nào năm 2024

Mã vạch của Thái Lan

Thái Lan sử dụng đầu số mã vạch 885. Các sản phẩm có mã vạch này thường có nguồn gốc từ Thái Lan hoặc được phân phối trong nước và xuất khẩu ra thị trường quốc tế.

Mã vạch đầu 888 là của nước nào năm 2024

Mã vạch Hàn Quốc

Hàn Quốc sử dụng đầu số mã vạch 880. Sản phẩm với mã vạch này thường là hàng hóa xuất xứ từ Hàn Quốc hoặc được phân phối rộng rãi trên thị trường nội địa và quốc tế.

Mã vạch đầu 888 là của nước nào năm 2024

Mã vạch Nhật Bản

Nhật Bản sử dụng đầu số mã vạch 490 - 499. Các sản phẩm có mã vạch này thường là hàng hóa xuất xứ từ Nhật Bản và được phân phối trên thị trường trong nước và toàn cầu.

Mã vạch đầu 888 là của nước nào năm 2024

Mã vạch Việt Nam

Việt Nam sử dụng đầu số mã vạch 893. Sản phẩm với mã vạch này thường có nguồn gốc từ Việt Nam hoặc được phân phối trong nước và xuất khẩu ra các thị trường quốc tế khác.

Mã vạch 8888 ở đâu?

Mã vạch 888 là của Singapore. Đây là quốc gia duy nhất sở hữu mã vạch này. Cách xem mã vạch bạn chỉ cần biết 3 số đầu là mã quốc gia và số thứ 4 tiếp theo chính là mã doanh nghiệp. Người tiêu dùng thường áp dụng cách tính “tổng chẵn nhân ba cộng một” để xác nhận độ thật giả của sản phẩm.

Mã vạch của nước Mỹ là bao nhiêu?

Xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia sản xuất hàng hóa đó. Tra mã vạch sản phẩm theo danh sách dưới đây sẽ giúp khách hàng có thể phân biệt được nơi sản xuất hàng hóa của mình. Danh sách các mã số mã vạch hàng hóa các nước: 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA.

Mã vạch của Đức là bao nhiêu?

Được biết mã vạch hàng hóa của Đức bắt đầu từ số 400 – 440. Khi mua hàng hóa bất kì, bạn hãy xem mã vạch của sản phẩm đó có chữ số đầu có nằm trong khoảng 400 – 440 hay không để xác minh mặt hàng đó có phải là của nước Đức không nhé.

Mã vạch của Hàn Quốc là bao nhiêu?

Mã vạch của Hàn Quốc là số 880 đứng đầu trong dãy 13 mã số nằm dưới các vạch đen trắng mà chúng ta nhìn thấy đại diện cho mã hàng hoá quốc gia của Hàn Quốc, mã vạch có vai trò quan trọng trong việc quản lý xác định và phân biệt các sản phẩm khác trên thị trường đến từ nước khác.