Ma trận đề kiểm tra tiểu học theo thông tư 22

  MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG TRONG VIỆC RA ĐỀ BÀI KTĐK THEO TT 22/2016/TT-BGDĐT

1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

          Đề KTĐK phù hợp Chuẩn KT-KN và định hướng phát triển năng lực, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức sau:

  1. Mức 1: Nhận biết, nhắc lại được kiến thức đã học

2.Mức 2: Hiểu kiến thức, KN đã học, trình bày, giải thích được kiến thức theo cách hiểu của cá nhân

3. Mức 3: Biết vận dụng kiến thức, KN đã học để giải quyết những vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống

4. Mức 4: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập, cuộc sống một cách linh hoạt.

2. MÔ TẢ ĐÁNH GIÁ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

 Mức độ 1: (Nhận biết) được định nghĩa là sự nhớ, thuộc lòng, nhận biết được hoặc có thể tái hiện lại các dữ liệu, các sự kiện đơn giản đến các khái niệm lý thuyết, tái hiện trong trí nhớ những thông tin cần thiết. Đây là mức độ hành vi thấp nhất đạt được trong lĩnh vực nhận thức    

Mức độ 2: (Thông hiểu) được định nghĩa là khả năng nắm bắt được ý nghĩa của tài liệu. HS hiểu được các khái niệm cơ bản, có khả năng giải thích, diễn đạt được kiến thức đã học theo ý hiểu của mình và có nêu câu hỏi và trả lời được các câu hỏi tương tự hoặc gần với các ví dụ đã được học trên lớp. Điều đó có thể được thể hiện bằng việc chuyển tài liệu từ dạng này sang dạng khác. Hành vi ở mức độ này cao hơn so với mức độ nhận biết.

Mức độ 3: Biết vận dụng kiến thức KN đã học để giải quyết những vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống.  

 Mức độ 4: Là vận dụng kiến thức KN đã học để giải quyết những vấn đề mới hoặc sắp xếp cấu trúc lại các bộ phận để hình thành một tổng thể mới. 

3. QUY TRÌNH RA ĐỀ KIỂM TRA

Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra

Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra

Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra

Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận

Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm

Bước 6: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra

4. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH ĐỀ

Quy trình thẩm định đề kiểm tra: thẩm định ma trận đề; đối chiếu bộ đề với bảng ma trận; đối chiếu đề với hướng dẫn chấm; dự trù cách phản biện đề; góp ý chỉnh sửa bộ đề, phản biện đề.

5. CÁC DẠNG CÂU TRẮC NGHIỆM

-  Dạng nhiều lựa chọn

-  Dạng có/không; đúng/sai

-  Đối chiếu cặp đôi

- Điền khuyết

- Câu hỏi ngắn

- Câu hỏi bằng hĩnh vẽ

-  Điền đáp án

6. ĐỊNH HƯỚNG RA ĐỀ CHO CÁC MÔN

a. Môn Tiếng Việt

Lớp 1:

  • Bài đọc hiểu: 10 điểm, gồm:

+ Đọc thành tiếng các bài đọc đã học và TLCH kèm theo (4 điểm)

+ Đọc – hiểu văn bản: Tìm một văn bản ngoài SGK có độ dài khoảng 40 - 60 chữ, yêu cầu HS đọc và hoàn thành 4 – 5 bài tập phía dưới xoay quanh văn bản, đảm bảo: Có 1 câu mức 4 tự luận, các câu còn lại trắc nghiệm theo 3 mức còn lại. (6 điểm, trong 15 phút)

+ Nghe viết một đoạn khoảng 20-25 chữ trong 15 phút ( 6 điểm)

+ Làm 3 bài tập kiến thức: 1 bài điền vần, 1 bài luật chính tả và 1 bài tìm tiếng chứa vần đã học (4 điểm)

Lớp 2, 3

  • Bài đọc hiểu: 10 điểm, gồm:

+ Đọc thành tiếng các bài đọc đã học và TLCH kèm theo (4 điểm)

+ Đọc – hiểu văn bản: Tìm một văn bản ngoài SGK có độ dài khoảng 180 - 200 chữ, yêu cầu HS đọc và hoàn thành 8 bài tập phía dưới xoay quanh văn bản, đảm bảo: Có 5 câu TN, 3 câu TL theo 4 mức độ (40% M1; 30%M2; 20%M3; 10%M4); 5 câu hiểu văn bản, 3 câu kiến thức TV khác. (6 điểm, trong 35 phút)

  • Bài viết: 10 điểm, trong thời gian 40 phút, gồm:

+ Nghe viết một đoạn văn theo Chuẩn tiết chính tả chữ trong 15 phút ( 4 điểm)

+ TLV: 6 điểm

b. Môn Toán

  • Thời gian làm bài: 40 phút
  • Cấu trúc đề: 2 phần: Trắc nghiệm 8 bài (khoảng 40%)
  •                                    Tự luận: 4 bài(khoảng 60%)
  • Tỷ lệ các mức: 40% M1; 30% M2; 20% M3; 10% M4

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTẬP HUẤNNÂNG CAO NĂNG LỰCRA ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌTHEO THÔNG TƯ SỐ 22/2016/TT-BGDĐTMường Thải, tháng 2 năm 2017MỤC LỤCTrangPhần I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ THIẾT KẾ BÀI KIỂMTRA ĐỊNH KÌTHEO THÔNG TƯ 22............................................................................3Phần II: ............................................................................................................15MÔN TIẾNG VIỆT.................................................................................15MÔN TOÁN............................................................................................33MÔN KHOA HỌC..................................................................................46MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ....................................................................68MÔN TIẾNG ANH.................................................................................76MÔN TIN HỌC.......................................................................................97MÔN TIẾNG DÂN TỘC......................................................................163Phần IMỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀTHIẾT KẾ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ THEO THÔNG TƯ 22I. Yêu cầu thiết kế bài kiểm tra định kì theo Thông tư 22Thông tư 22 là sự tiếp nối, hiện thực hoá tinh thần nhân văn và đổi mới của Thôngtư 30.Đánh giá định kì kết quả học tập là đánh giá kết quả của học sinh sau một giaiđoạn học tập, rèn luyện, nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của họcsinh so với chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình giáo dục phổ thôngcấp tiểu học.Đánh giá định kì bằng bài kiểm tra, thực hiện với các môn học: Tiếng Việt, Toán,Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc.Thông tư 22 bổ sung quy định ra đề kiểm tra định kì kết quả học tập các môn họctrên đây căn cứ vào yêu cầu môn học dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng theo bốn mứcđộ nhận thức thay vì ba mức độ như Thông tư 30. Cụ thể:Sự khác biệt giữa Thông tư 22 và Thông tư 30Thông tư 30Thông tư 22Đề bài kiểm tra định kì phù hợp chuẩn kiếnthức, kĩ năng, gồm các câu hỏi, bài tập đượcthiết kế theo các mức độ nhận thức của họcsinh:a) Mức 1: Học sinh nhận biết hoặc nhớ, nhắclại đúng kiến thức đã học; diễn đạt đúng kiếnthức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằngngôn ngữ theo cách của riêng mình và ápdụng trực tiếp kiến thức, kĩ năng đã biết đểgiải quyết các tình huống, vấn đề trong họctập.b) Mức 2: Học sinh kết nối, sắp xếp lại cáckiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tìnhhuống, vấn đề mới, tương tự tình huống, vấnđề đã học.c) Mức 3: Học sinh vận dụng các kiến thức,kĩ năng để giải quyết các tình huống, vấn đềmới, không giống với những tình huống, vấnđề đã được hướng dẫn hay đưa ra nhữngĐề kiểm tra định kì phù hợp chuẩnkiến thức, kĩ năng và định hướngphát triển năng lực, gồm các câuhỏi, bài tập được thiết kế theo cácmức như sau:– Mức 1: Nhận biết, nhắc lại đượckiến thức, kĩ năng đã học.– Mức 2: Hiểu kiến thức, kĩ năngđã học, trình bày, giải thích đượckiến thức theo cách hiểu của cánhân.– Mức 3: Biết vận dụng kiến thức,kĩ năng đã học để giải quyết nhữngvấn đề quen thuộc, tương tự tronghọc tập, cuộc sống.– Mức 4: Vận dụng các kiến thức,kĩ năng đã học để giải quyết vấn đềmới hoặc đưa ra những phản hồihợp lí trong học tập, cuộc sống mộtphản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đềmới trong học tập hoặc trong cuộc sống.cách linh hoạt.II. Cách thức thiết kế ma trận và đề kiểm tra1. Quy trình thiết kế ma trận đề kiểm tra1.1. Cấu trúc ma trận đề+ Lập bảng ma trận hai chiều: một chiều là nội dung, chủ đề hay mạch kiến thứcchính cần đánh giá; một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các mức độnhận thức (Nhận biết; Thông hiểu, Vận dụng và Vận dụng nâng cao).+ Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình môn học cần đánhgiá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.+ Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩnkiến thức, kĩ năng cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và số điểm quy địnhcho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.1.2. Mô tả về đánh giá các mức độ nhận thức1.2.1. Đánh giá mức độ 1Mức độ 1 (nhận biết) được định nghĩa là sự nhớ, thuộc lòng, nhận biết được vàcó thể tái hiện các dữ liệu, các sự việc đã biết hoặc đã học được trước đây. Điều đó cónghĩa là một học sinh có thể nhắc lại một loạt dữ liệu, từ các sự kiện đơn giản đến cáckhái niệm lí thuyết, tái hiện trong trí nhớ những thông tin cần thiết. Đây là mức độhành vi thấp nhất đạt được trong lĩnh vực nhận thức.Các độngtừhữu íchKể, liệt kê,Mẫu câu hỏiĐiều gì xảy ra sau khi...?Những hoạt độngvà sản phẩmLiệt kê các sự kiện chính.mô tả, liênhệ, xácđịnh, viết,tìm, khẳngđịnh, nêutênBao nhiêu...?Ai là người...?Cái gì...?Bạn có thể đặt tên...?Mô tả những gì xảy ra...?Nói với ai...?Tìm nghĩa của...?Câu nào đúng hay sai...?…Lập biểu thời gian các sự kiện.Lập biểu đồ các sự kiện.Lập danh sách bất kì thông tin nàobạn nhớ được.Liệt kê tất cả ... trong câu chuyện.Lập biểu đồ thể hiện...Lập các chữ cái đầu.Trích dẫn một bài thơ.…1.2.2. Đánh giá mức độ 2Mức độ 2 (thông hiểu) được định nghĩa là khả năng nắm bắt được ý nghĩa của tàiliệu. Học sinh hiểu được các khái niệm cơ bản, có khả năng giải thích, diễn đạt đượckiến thức đã học theo ý hiểu của mình và có nêu câu hỏi và trả lời được các câu hỏitương tự hoặc gần với các ví dụ đã được học trên lớp. Điều đó có thể được thể hiệnbằng việc chuyển tài liệu từ dạng này sang dạng khác (từ các ngôn từ sang số liệu…),bằng cách giải thích được tài liệu (giải nghĩa hoặc tóm tắt), mô tả theo ngôn từ của cánhân. Hành vi ở mức độ này cao hơn so với mức độ nhận biết.Các độngNhững hoạt độngMẫu câu hỏitừ hữu íchvà sản phẩmGiải thích, Em có thể viết bằng chínhCắt hoặc vẽ tranh để thể hiện một sựdiễn giải,ngôn từ của mình...?kiện nào đó.phác thảo, Bạn có thể viết một đề cương Làm sáng tỏ những gì em cho là ýthảo luận,ngắn...?chính.phân biệt,Bạn nghĩ điều gì có thể xảy ra Làm một mẫu hoạt hình thể hiệndự đoántiếp theo...?chuỗi các sự kiện.khẳng định Ý tưởng chính là gì..?Viết và biểu diễn một vở kịch dựalại, soNhân vật chính là ai...?trên câu chuyện.sánh, mô tả Em có thể phân biệt giữa...?Kể lại câu chuyện bằng chính ngônSự khác biệt giữa...?từ của em.Em có thể đưa ra một ví dụVẽ một bức tranh thể hiện một khíalàm rõ ý...?cạnh nào đó mà em ưa thích.Em có thể so sánh...?Viết một báo cáo tóm tắt về một sự…kiện.Chuẩn bị một biểu đồ thể hiện chuỗicác sự kiện.…1.2.3. Đánh giá mức độ 3Mức độ 3 là biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đềquen thuộc tương tự trong học tập, cuộc sống. Học sinh vượt qua cấp độ hiểu đơnthuần và có thể sử dụng, xử lí các khái niệm của chủ đề trong các tình huống tương tựhoặc gần giống như tình huống đã gặp trên lớp. Điều đó có thể bao gồm việc áp dụngcác quy tắc, phương pháp, khái niệm đã học vào xử lí các vấn đề trong học tập, trongđời sống thường ngày. Hành vi ở mức độ này cao hơn so với mức độ nhận biết vàthông hiểu.Các độngNhững hoạt độngMẫu câu hỏitừ hữu íchvà sản phẩmGiải quyết, Em có biết một trường hợpXây dựng một mô hình để minhkhác mà ở đó...?hoạ...thể hiện,Em có thể nhóm theo đặcXây dựng một kịch bản minh hoạsử dụng,điểm, chẳng hạn như...?một sự kiện quan trọng.làm rõ,Em sẽ thay đổi những nhân tố Lập một thư mục về các tài liệu họcxây dựng, nào nếu...?tập.hoàn thiện, Em có thể áp dụng nhữngLập một biểu đồ trên giấy để thể hiệnxem xét,phương pháp, kĩ thuật nào để các thông tin quan trọng về một sựlàm sáng tỏ xử lí...?kiện.Em sẽ hỏi những câu hỏi nào Tập hợp các bức tranh để minh hoạvề...?một ý cụ thể nào đó.Từ thông tin được cung cấp,Thiết kế một trò chơi đố chữ lấy ýem có thể xây dựng một biểu tưởng từ lĩnh vực học tập.đồ về...?Xây dựng một mô hình bằng đất sétThông tin này liệu có íchthể hiện một đồ vật.không nếu ...?Thiết kế một sản phẩm, sử dụng mộtEm có thể hoàn thiện bứcphương pháp/kĩ thuật đã biết làm môvẽ…hình.……1.2.4. Đánh giá mức độ 4Mức 4 là vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đềmới hoặc sắp xếp cấu trúc lại các bộ phận để hình thành một tổng thể mới. Học sinhcó khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản để giải quyết một vấn đề mới hoặc khôngquen thuộc, chưa từng được học hoặc trải nghiệm trước đây. Điều đó có thể bao gồmviệc tạo ra một chủ đề hoặc bài phát biểu, một kế hoạch hành động, hoặc một sơ đồmạng lưới các quan hệ trừu tượng (sơ đồ để phân lớp thông tin). Hành vi ở mức độnày cao hơn so với các mức độ hiểu biết, hiểu, vận dụng thông thường. Nó nhấnmạnh các yếu tố linh hoạt, sáng tạo, đặc biệt tập trung vào việc hình thành các môhình hoặc cấu trúc mới.Các độngMẫu câu hỏitừ hữu íchTạo ra,Em có thể thiết kế một…Những hoạt độngvà sản phẩmThiết kế một chương trình giao lưuphát hiệnra,soạn thảo,dự báo,lập kếhoạch, xâydựng,thiết kế,tưởngtượng,đề xuất,định hìnhđể…?cho buổi tiệc sinh nhật...Em có thể rút ra bài học về...? Thiết kế một góc học tập…Bạn có giải pháp nào cho...?Tạo nên một sản phẩm mới…Nếu em được tiếp cận tất cảViết ra những cảm xúc của em liêncác nguồn lực… em sẽ xử líquan đến...như thế nào...?Viết một kịch bản cho vở kịch, múaEm có thể thiết kế… theorối, sắm vai, bài hát hoặc kịch câmcách riêng của em để xử lí...?về...?Điều gì xảy ra nếu...?Thiết kế một giấy mời về...?Em nghĩ có bao nhiêu cáchXây dựng một kế hoạch trải nghiệmđể...?thực tế....Em có thể tạo ra những ứngĐưa ra một giải pháp mới để...dụng mới cho...?Thành lập một câu lạc bộ tuổi teen…Em có thể kể hoặc viết mộtXây dựng một kế hoạch quyên góp…câu chuyện ý riêng…?Thiết kế các lời giải cho một bài toánEm có thể xây dựng một đềkiểu đề mở…xuất để...……1.3. Xác định các mức độ nhận thức (tư duy) dựa trên các cơ sở sau:* Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình tiểu học:Kiến thức nào trong chuẩn ghi là biết được thì xác định ở mức độ “nhận biết”.Kiến thức nào trong chuẩn ghi là “hiểu được” và có yêu cầu giải thích, phân biệt, sosánh… dựa trên các kiến thức trong sách giáo khoa thì được xác định ở mức độ “thônghiểu”.Kiến thức nào trong chuẩn ghi là “hiểu được” nhưng chỉ yêu cầu nêu, kể lại, nóira… ở mức độ nhớ, thuộc các kiến thức trong sách giáo khoa thì vẫn xác định ở mức độ“nhận biết”.Kiến thức nào trong chuẩn ghi ở phần kĩ năng hoặc yêu cầu rút ra kết luận, bàihọc… thì xác định là mức độ “vận dụng”.Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “biết được” và phần “kĩ năng” làmđược… thì có thể được xác định ở mức độ “vận dụng”.* Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “hiểu được” và phần “kĩ năng” thiết kế,xây dựng… trong những hoàn cảnh mới thì được xác định ở mức độ “vận dụng nângcao”.Mức quy định đối với tỉnh Sơn La:Mức 1: Khoảng 40%;Mức 2: Khoảng 30%;Mức 3: Khoảng 20%;Mức 4: Khoảng 10%.1.4. Các bước cơ bản thiết kế ma trận đề kiểm tra:Bước 1: Liệt kê các nội dung/chủ đề/mạch kiến thức và kĩ năng cần kiểm tra;Bước 2: Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi mức độ nhận thức;Bước 3: Xác định tỉ lệ %, số điểm, số câu cho mỗi nội dung, chủ đề, mạch kiến thứctương ứng với tỉ lệ %;Bước 4: Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột và kiểm tra tỉ lệ % tổngsố điểm phân phối cho mỗi cột;Bước 5: Rà soát lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.2. Khung ma trận đề kiểm tra2.1. Khung ma trận đề kiểm tra theo một hình thức (trắc nghiệm khách quan(TNKQ) hoặc tự luận (TL))Têncác nộidung, chủđề, mạchkiến thứcChủ đề 1Tên…Số câuSố điểmTỉ lệ %Chủ đề 2Tên…Số câuSố điểmTỉ lệ %...TổngsốcâuTổngsốđiểmTỉ lệ %Các mức độ nhận thứcMức 1(nhận biết)Mức 2(thông hiểu)Mức 3(vận dụng)Chuẩn kiếnthức, kĩ năngcần kiểm traSố câuSố điểmTỉ lệ %Chuẩn kiếnthức, kĩ năngcần kiểm traSố câuSố điểmTỉ lệ %Chuẩn kiếnthức, kĩ năngcần kiểm traSố câuSố điểmTỉ lệ %Chuẩn kiếnthức, kĩ năngcần kiểm traSố câuSố điểmTỉ lệ %Chuẩn kiếnthức, kĩ năngcần kiểm traSố câuSố điểmTỉ lệ %Chuẩn kiếnthức, kĩ năngcần kiểm traSố câuSố điểmTỉ lệ %Số câuSố điểm%Số câuSố điểm%Số câuSố điểm%Mức 4 (vậndụng nângcao)TổngcộngChuẩn kiến Số câuthức, kĩ năng...cần kiểm trađiểm= ...Số câu...%Số điểmTỉ lệ %Chuẩn kiến Số câuthức, kĩ năng...cần kiểm trađiểm= ......Số câu%Số điểmTỉ lệ %Số câuSố điểm%Số câuSốđiểmTỉ lệ%2.2. Khung ma trận đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thứcTêncác nộidung, chủđề, mạchkiến thứcChủ đề 1Tên...Số câuSố điểmTỉ lệ %Chủ đề 2Tên...Số câuSố điểmTỉ lệ %Các mức độ nhận thứcTNKQChuẩnkiếnthức,kĩnăngcầnkiểmtraTLTNKQChuẩn Chuẩkiếnnthức, kiếnkĩthức,năngkĩcầnnăngkiểm cầntrakiểmtraTLTNKQChuẩ Chuẩnnkiến kiếnthức, thức,kĩkĩnăng năngcầncầnkiểm kiểmtratraMức 4 (vậndụng nâng Tổngcao)cộngTLTNK TLQChuẩ Chuẩ Chuẩnnnkiến kiến kiếnthức, thức, thức,kĩkĩkĩnăng năng năngcầncầncầnkiểm kiểm kiểmtratratraSốcâuSốđiểmTỉ lệ%Chuẩnkiếnthức,kĩnăngcầnkiểmtraSốcâuSốđiểmTỉ lệ%Chuẩnkiếnthức,kĩnăngcầnkiểmtraSốcâuSốđiểmTỉ lệ%Chuẩnkiếnthức,kĩnăngcầnkiểmtraSốcâuSốđiểmTỉ lệ%Chuẩnkiếnthức,kĩnăngcầnkiểmtraSốcâuSốđiểmTỉ lệ%Chuẩnkiếnthức,kĩnăngcầnkiểmtraSốcâuSốđiểmTỉ lệ%Chuẩnkiếnthức,kĩnăngcầnkiểmtraSốcâuSốđiểmTỉ lệ%Chuẩnkiếnthức,kĩnăngcầnkiểmtraSốcâuSốđiểmTỉ lệ%Chuẩnkiếnthức,kĩnăngcầnkiểmtraSốcâu ...điểm= ......%SốcâuSốđiểmTỉ lệSốcâuSốđiểmTỉ lệSốcâuSốđiểmTỉ lệSốcâuSốđiểmTỉ lệSốcâuSốđiểmTỉ lệSốcâuSốđiểmTỉ lệSốcâuSốđiểmTỉ lệSốcâuSốđiểmTỉ lệSốcâu...điểm= ......%Mức 1(nhận biết)Mức 2(thông hiểu)Mức 3(vận dụng)%%...Tổngsố Số câucâuSố điểmTổngsố %điểmTỉ lệ %%%Số câuSố điểm%%%%Số câuSố điểm%%Số câuSố điểm%SốcâuSốđiểm%3. Ví dụ về các khâu thiết kế ma trận đề kiểm tra môn Toán học kì I lớp 2 Bước 1: Liệt kê tên nội dung, chủ đề, mạch kiến thức cần kiểm tra:Mức độ nhận thứcTêncác nội dung, chủđề, mạch kiếnthứcMức 1(nhận biết)TNTLMức 2Mức 3(thông hiểu) (vận dụng)TNTLTNTLMức 4 (vậndụng nâng Tổngcộngcao)TNTL1. Số học và phéptính2. Đại lượng và đođại lượng3. Yếu tố hình học4. Giải bài toán cólời vănTổng số câuTổng số điểmTỉ lệ % Bước 2: Viết các chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đánh giá đối với mỗi mức độnhận thức:TênCác mức độ nhận thứccác nộiTổngMức 4 (vậndung, chủMức 1Mức 2Mức 3cộngdụng nângđề, mạch(nhận biết)(thông hiểu) (vận dụng)cao)kiến thức1. Số học - Đọc, viết, - Thực hiện - Tìm x trong - Tìm lời giảiđếm các sốtrong phạm vi100.- Bảng cộng,trừ trong phạmvi 20.phép- Kĩ thuật cộng,trừ có nhớtrong phạm vi100.được phépcộng, phéptrừ các sốtrong phạmvi 100.- Tìm thànhphần và kếtquả của phépcộng, phéptrừ.các bài tậpdạng: x + a =b,a + x = b, x –a = b, a – x =b.- Tính giácủa biểu thứcsố có khôngquá hai dấuphéptínhcộng,trừkhông nhớ.cho các bàitoán ứng dụngtrong đời sống(thể hiện sựlinhhoạt/sáng tạo).- Nhận biếtngày, giờ; ngày,tháng;đề-xi2. Đại lượng mét,và đo đại ki-lô-gam, lít.lượng- Xem lịchđể biết ngàytrong tuần,ngày trongtháng.- Quan hệgiữa đề -ximét và xăngti-mét- Xử lí cáctình huốngthực tế.- Thực hiệncác phép tínhcộng, trừ vớicác số đo đạilượng.- Xử lí cáctìnhhuốngthựctế…trongmôitrường mới lạ.- Nhận biếtđường thẳng,3. Yếu tố ba điểm thẳnghình họchàng, hình tứgiác, hình chữnhật.- Nhận dạng - Vẽ hìnhcác hình đó chữnhật,học ở các hình tứ giác.tình huốngkhác nhau.- Vẽ thêmđường thẳng,tạo ra các hìnhtứ giác, hìnhchữ nhật.- Nhận biết bàitoán có lời văn(có một bướctính với phép4. Giải bàicộng hoặc trừ;toán có lờiloại toán nhiềuvănhơn, ít hơn) vàcác bước giảibài toán có lờivăn.- Biết cáchgiải và trìnhbày các loạitoán đã nêu(câu lời giải,phéptính,đáp số).- Giải các bàitoán theo tómtắt (bằng lờivăn ngắn gọnhoặc hình vẽ)trong các tìnhhuống mới lạ.vàtính- Giải các bàitoántheotóm tắt (bằnglời văn ngắngọnhoặchìnhvẽ)trongcáctình huốngthực tế. Bước 3: Xác định tỉ lệ %, số điểm, số câu cho mỗi nội dung, chủ đề, mạch kiếnthức tương ứng với tỉ lệ %:Têncác nội dung,chủ đề, mạchkiến thứcCác mức độ nhận thứcMức 1Mức 2Mức 3(nhận biết)(thông hiểu)(vận dụng)1111. Số họcvàphéptính2. Đại lượngvà đo đạilượng13. Yếu tốhình họcTổngcộng5 điểm50%111,5điểm15%11,5điểm15%14. Giải bàitoán có lờivănTổngsốcâuTổngsốđiểmTỉ lệ %Mức 4 (vậndụng nângcao)12 điểm20%1Số câu: 2Số câu: 3Số câu: 3Số điểm: 2,5 – Số điểm: 3,5 Số điểm: 2,52–3–325 – 20%35 - 30%25 - 30%Số câu: 2Số câuSố điểm: 1,5Số điểm–2Tỉ lệ %15 - 20% Bước 4: Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột và kiểm tra tỉ lệ %tổng số điểm phân phối cho mỗi cột:Têncác nộidung, chủđề, mạchkiến thức1. Số họcvàphéptính2.Đạilượng và đođại lượng3. Yếu tốMức độ nhận thứcMức 1(nhận biết)TNTLMức 2(thông hiểu)TN11111TLMức 3(vận dụng)TNTL1Mức 4 (vậndụng nângcao)TNTL1Tổngcộng5 điểm50%1,5 điểm15%11,5 điểmhình học4. Giải bàitoán có lời1vănTổng số câuSố câu: 3Số câu: 3Tổngsố Số câu: 2điểmSố điểm: 2,5 - Số điểm: 3,5 Số điểm: 2,52-3-3Tỉ lệ %25 – 20%35 - 30%25 - 30%15%12 điểm20%Số câu:Số câu: 210Số điểm: 1,5 Số điểm:-21015 - 20%Tỉ lệ100% Bước 5: Rà soát lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.Bước 5. Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.4. Ví dụ về cách thức ra đề kiểm tra môn Toán cuối năm học lớp 5Ví dụ minh hoạ về kiểm tra định kì môn Toán cuối năm học lớp 5a) Nội dung môn Toán lớp 5 được kiểm tra theo các mạch kiến thức sau:– Số học (khoảng 40 - 50%): Củng cố về số tự nhiên, phân số, tập trung vào sốthập phân và các phép tính với số thập phân.– Đại lượng và đo đại lượng (khoảng 20%): tập trung vào bảng đơn vị đo diệntích, một số đơn vị đo thể tích, số đo thời gian, vận tốc, củng cố về đo độ dài, đo khốilượng.– Yếu tố hình học (khoảng 20%): Hình tam giác, hình thang, tính diện tích hìnhtam giác, hình thang; chu vi và diện tích hình tròn; hình hộp chữ nhật, hình lậpphương, hình trụ, hình cầu; diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hìnhhộp chữ nhật, hình lập phương.– Giải toán có lời văn (khoảng 10%): giải bài toán có đến bốn bước tính, trong đócó các bài toán liên quan đến tỉ lệ, về chuyển động đều, các bài toán có nội dung hìnhhọc với các mức độ khác nhau, chủ yếu ở mức độ vận dụng.b) Đối với mức độ nhận thức: Tỉ lệ % số câu và số điểm cho mỗi mức độ (1, 2, 3,4) dựa vào các căn cứ chính sau:– Mức độ quan trọng của chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đánh giá trong chươngtrình môn Toán lớp 5.– Quy định đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.– Tuỳ theo từng trường có thể đưa ra tỉ lệ (câu) ở các mức khác nhau phù hợp vớiyêu cầu đánh giá của từng địa phương, chẳng hạn:Mức 1: Khoảng 40%; Mức 2: Khoảng 30%; Mức 3: Khoảng 20%; Mức 4:Khoảng 10%.c) Ma trận đề kiểm tra– Khung ma trận, mỗi ô trong khung nêu: Nội dung kiến thức, kĩ năng và cầnđánh giá; Hình thức các câu hỏi; Số lượng câu hỏi; Số điểm dành cho các câu hỏi.– Khung ma trận câu hỏi, mỗi ô trong khung nêu: Hình thức các câu hỏi; Số thứtự của câu hỏi trong đề; Số điểm dành cho các câu hỏi.Ví dụ minh hoạ về ma trận đề kiểm tra:SốMức 1Mức 2Mạch kiến câuthức,vàTNK T TNK Tsốkĩ năngQLQLđiểmSố học: số Số11tựnhiên, câuphân số, sốthập phânvà các phép Số1,01,0điểmtínhvớichúngĐại lượng Số1và đo đại câulượng: độdài,khốilượng, thời Số1,0điểmgian, diệntích, thể tíchYếu tố hình Số11học: chu vi, câudiệntích,1,thể tích các Số1,00hình đã học điểmGiải toán có Sốlời văncâuSốMức 3TNKQTLMức 4TNKQTổngTLTNKQTL11311,01,03,01,01112,01,02,0111,01,0111,1,điểmSốcâuSốđiểmTổng00221121542,02,01,01,03,01,05,05,0Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối năm học lớp 5TT1234Chủ đềSố câuCâu sốSố câuĐại lượngvà đo đại lượng Câu sốSố câuYếu tố hình họcCâu sốGiải toán có lời Số câuvănCâu sốSố họcTổng số câuMức 1011015014Mức 2012Mức 3013017Mức 4018b20162018a32Cộng41319Trên đây là ví dụ để giáo viên dần nâng cao năng lực ra đề để có thể có được đềkiểm tra tốt nhất phù hợp với học sinh của lớp mình. Tỉ lệ về nội dung (theo các mạchkiến thức) trong đề kiểm tra ở từng học kì hay cuối năm học phải phù hợp với nộidung chương trình môn học trong học kì hay cả năm học (hoặc giữa kì I, giữa kì IIđối với khối 4 – 5). Tỉ lệ số câu mức 1, mức 2, mức 3, mức 4 có thể linh hoạt theoyêu cầu kiểm tra đánh giá và phù hợp với đối tượng học sinh trong lớp.Ví dụ minh hoạ về đề kiểm tra định kì:ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC LỚP 5MÔN TOÁN (Thời gian làm bài: 40 phút)1.(1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:Số liền sau của số 99099 là:A. 99098B. 99010C. 99100D. 1000002. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:Phân sốA. 1,5viết dưới dạng số thập phân là:B. 2,0C. 0,02D. 0,23. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:Giá trị của biểu thức 90 – 22,5 : 1,5 8 là: .....................................4. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:Thể tích của hình lập phương có cạnh là 0,5m là:A. 0,25m3B. 0,125m2C. 0,125m3D. 1,5m35. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:1km = .............m.6. (1 điểm) Tính chu vi của mặt đồng hồ hình tròn có đường kính 0,3dm......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................7. (2 điểm) Một người đi xe máy từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút.Quãng đường từ A đến B dài 60km. Tính vận tốc trung bình của xe máy đó với đơn vịđo là km/giờ.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................8. (2 điểm) Nhân dịp đầu năm học mới 2016  2017, một cửa hàng giầy dép đã giảmgiá đi 40% so với giá đầu năm mới 2016. Mẹ mua cho Minh và bố của Minh tại cửahàng đó mỗi người một đôi giầy hết tất cả là 672 000 đồng.a) Tính tổng giá tiền ban đầu của hai đôi giầy đó......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................b) Dịp cuối tháng 10 này so với đầu năm mới 2016 của hàng giảm giá 50% đôigiày của Minh và 30% đôi giày của bố Minh. Biết rằng hồi đầu năm mới 2016 giátiền đôi giày của Minh bằnggiá tiền đôi giày của bố Minh.Nếu mẹ Minh mua hai đôi giày cho Minh và bố Minh vào thời điểm hiện nay thìcó tiết kiệm được tiền hơn hay không? Giải thích tại sao?..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Phần IIMÔN TIẾNG VIỆTI. Mục đích, yêu cầuTài liệu tập huấn hỗ trợ và hướng dẫn giáo viên tiểu học cách thức thiết kế đềkiểm tra định kì môn Tiếng Việt theo Thông tư số 22/2016/TT–BGDĐT. Sau khi tậphuấn, mỗi giáo viên đều hiểu biết rõ ràng, đầy đủ và thực hành biên soạn được cáccâu hỏi/bài tập 4 mức độ và đề kiểm tra định kì dựa trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩnăng môn Tiếng Việt; từng bước đổi mới hình thức ra đề kiểm tra, đánh giá kết quảhọc tập của từng học sinh theo tiếp cận năng lực và đảm bảo phù hợp với điều kiện cụthể của từng địa phương, vùng miền.II. Hướng dẫn chung– Kiểm tra định kì môn Tiếng Việt được tiến hành với 2 bài kiểm tra: Đọc, Viết,bao gồm:+ Bài kiểm tra đọc (10 điểm).+ Bài kiểm tra viết (10 điểm).(ở mỗi lớp, sẽ có hướng dẫn riêng)Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt (điểm chung) là trung bình cộng điểm của2 bài kiểm tra Đọc, Viết quy về thành điểm 10 (chia số điểm thực tế cho 2) và đượclàmtròn0,5thành1.Ví dụ: điểm thực tế của 2 bài kiểm tra Đọc, Viết là 19, quy về thang điểm 10 là 9,5(làm tròn số thành 10).III. Xây dựng câu hỏi/bài tập kiểm tra theo 4 mức độ1. Gợi ý quy trình xây dựng câu hỏi/bài tập theo 4 mức độBước 1: Xác định mục tiêu cần kiểm tra (nội dung và yêu cầu cần đạt). Từ đó xácđịnh mức độ (bằng cách đối chiếu với 4 mức độ) và dự kiến câu hỏi/bài tập.Bước 2: Xây dựng hướng dẫn chấm câu hỏi/bài tập.Bước 3: Điều chỉnh câu hỏi/bài tập nếu cần thiết (có thể chuyển thành câu hỏi/bàitập mức độ dễ hơn, bằng cách: giảm bớt thao tác, giảm độ nhiễu, giảm yêu cầu,…;hoặc chuyển thành câu hỏi/bài tập ở mức độ khó hơn, bằng cách: tăng thao tác, tăngđộ nhiễu, tăng yêu cầu, …).Bước 4: Thử nghiệm trên lớp học để đánh giá tính khả thi của câu hỏi/bài tập (nếu cóđiều kiện).2. Ví dụ minh họa câu hỏi/bài tập kiểm tra theo 4 mức độMôn Tiếng Việt ở tiểu học có mục tiêu hàng đầu là hình thành và phát triển kĩnăng sử dụng tiếng Việt (đọc, viết, nghe, nói) cho học sinh. Việc xây dựng câu hỏi/bàitập theo 4 mức độ phù hợp để áp dụng cho nội dung kiểm tra kiến thức, kĩ năng về từvà câu và kiểm tra đọc hiểu. Các nội dung kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, viếtchính tả, viết đoạn/bài cần có chỉ dẫn riêng.2. 1. Kiểm tra kiến thức tiếng Việt– Mức 1 (Biết): Nhận biết được hoặc nêu được định nghĩa đơn vị, kiểu loại đơnvị, một bộ phận nào đó.Ví dụ:(1) Thế nào là từ đồng nghĩa?(2) Tìm 3 từ đồng nghĩa trong mỗi dòng sau:a) nước nhà, non sông, tổ quốc, hành tinhb) hoàn cầu, năm châu, giang sơn, thế giớic) kiến thiết, xây dựng, kiến nghị, dựng xây– Mức 2 (Hiểu): Lấy ví dụ cho một đơn vị, kiểu loại đơn vị, một bộ phận nào đóhoặc giải thích được vì sao một trường hợp cụ thể nào đó thuộc một đơn vị, kiểu loại,quan hệ nào đó.Ví dụ:(1) Nêu ví dụ về từ đồng nghĩa.(2) Vì sao ca trong câu a và ca trong câu b là hai nghĩa khác nhau của một từca? Vì sao ca trong câu a và ca trong câu c là hai từ đồng âm?a) Cho tôi mượn cái ca một tí.b) Sa uống hết cả ca nước.c) Lan ca rất hay.– Mức 3 (Vận dụng trực tiếp): Lựa chọn, sử dụng đúng một đơn vị, kiểu loạiđơn vị, một bộ phận nào.Ví dụ:Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào 4 chỗ trống trong các câu sau:(hiền hòa, hiền lành, hiền từ, nhân ái)a) Bạn Nhung lớp em rất …....................b) Dòng sông chảy …................... giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.c) Ba luôn nhìn em bằng cặp mắt ….....................d) Cụ già ấy là một người ..................…– Mức 4 (Vận dụng trong tình huống mới hoặc có nội dung thực tiễn): Lựachọnđểsử dụng một đơn vị, kiểu loại đơn vị, một bộ phận nào đó một cách nghệ thuật.Ví dụ:Thay từ in đậm bằng một từ láy đồng nghĩa để câu văn gợi tả hơn:Gió thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh trong mây.2.2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu– Mức 1 (Biết): Câu hỏi yêu cầu học sinh dựa vào từ ngữ, hình ảnh, chi tiết trongbài để trả lời.Ví dụ:(1) Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?(Bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim” – Tiếng Việt 2)(2) Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật.(Bài “Hội vật” – Tiếng Việt 3)– Mức 2 (Hiểu): Câu hỏi yêu cầu học sinh phải dựa vào ngữ cảnh, suy luận đểcắt nghĩa.Ví dụ:(1) Vì sao cô giáo khen Mai?(Chiếc bút mực – Tiếng Việt 2)(2) Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?(Bài “Mồ Côi xử kiện” – Tiếng Việt 3)– Mức 3 (Vận dụng trực tiếp): Câu hỏi yêu cầu học sinh đánh giá giá trị nội dungcủa văn bản; lí giải hoặc giải quyết các tình huống/vấn đề tương tự như tìnhhuống/vấn đề trong văn bản.Ví dụ:(1) Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?(Bài “Những hạt thóc giống” – Tiếng Việt 4)(2) Nếu vẽ một bức tranh minh họa bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào?(Bài “Tuổi Ngựa” – Tiếng Việt 4)– Mức 4 (Vận dụng trong tình huống mới hoặc có nội dung thực tiễn): Câuhỏi yêu cầu học sinh đánh giá giá trị nghệ thuật của văn bản; vận dụng những ýnghĩa, bài học rút ra từ văn bản để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống.Ví dụ:(1) Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dânvới đất nước?(Bài “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng” – Tiếng Việt 5)(2) Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho Trái Đất?(Bài “Bài ca về Trái Đất” – Tiếng Việt 5)IV.Quy trình xây dựng đề kiểm traQuy trình ở đây được hiểu là các bước cụ thể (có tính ước lệ và chỉ là gợi ý thamkhảo)để thiết kế một đề kiểm tra môn Tiếng Việt ở tiểu học:Bước 1: Xác định mục đích đánh giá (đánh giá kết quả học tập, năng lực, phẩmchất nào của học sinh? Vào thời điểm nào? Đối tượng học sinh nào?...).Bước 2: Xây dựng nội dung đánh giá, ma trận đề kiểm tra (dựa vào mục đíchđánh giá, Chuẩn kiến thức, kĩ năng, nội dung trọng tâm cốt lõi…để xác định các chủđề nội dung cần đánh giá).Bước 3: Xây dựng các câu hỏi/bài tập (số lượng các câu hỏi, dạng câu hỏi, mứcđộ dựa trên các chủ đề nội dung cụ thể của bước 2).Bước 4: Dự kiến các phương án trả lời (đáp án) các câu hỏi/bài tập ở bước 3 vàthời gian làm bài.Bước 5: Dự kiến điểm số cho các câu hỏi/bài tập (căn cứ vào số lượng câuhỏi/bài tập, các mức và mục đích đánh giá, đồng thời phải dự kiến hình dung đượccác tình huống học sinh sẽ gặp phải trong khi làm bài kiểm tra để ước tính điểm số).Bước 6: Điều chỉnh và hoàn thiện đề kiểm tra (Rà soát lại các câu hỏi/bài tập,mức độ, điểm số, dựa vào các yêu cầu ở bước 1, bước 2. Nếu có điều kiện – đã xâydựng được ngân hàng câu hỏi/bài tập hoặc xác định được các mục đích đánh giá địnhkì ngay từ đầu năm học thì có thể thử nghiệm kiểm tra các câu hỏi/bài tập tương tựtrong suốt quá trình dạy học).V. Hướng dẫn kiểm tra định kì theo từng lớpLỚP 1A. HƯỚNG DẪN CHUNGI. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cánhân): (7 điểm)* Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghenói (học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc) ở học kì II lớp 1.* Nội dung kiểm tra:+ Học sinh đọc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do Giáo viên lựachọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng họcsinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng).+ Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.* Thời gian kiểm tra: Giáo viên kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từnghọc sinh qua các tiết Ôn tập ở cuối học kì.* Cách đánh giá, cho điểm:– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc– Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm– Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm– Tốc độ đọc đạt yêu cầu (tối thiểu 30 tiếng/1 phút): 1 điểm– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm2. Kiểm tra đọc hiểu (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 3 điểm* Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng đọc hiểu của học sinh theo chuẩn của BộGiáo dục và Đào tạo quy định.* Nội dung kiểm tra:+ Hiểu nghĩa từ, ngữ trong bài đọc.+ Hiểu nội dung thông báo của câu.+ Hiểu nội dung đoạn, bài đọc có độ dài từ 80 – 100 chữ.* Cách đánh giá, cho điểm:– Điểm tối đa cho mỗi câu trắc nghiệm (lựa chọn, trả lời ngắn, điền, nối…): 0,5điểm.– Điểm tối đa cho mỗi câu trả lời câu hỏi mở (chủ yếu là câu hỏi ở mức 3 hoặc mức4): 1 điểm.* Thời gian làm bài kiểm tra: khoảng 35 – 40 phút.3. Ma trận nội dung kiểm tra kiến thức và đọc hiểu* Phân bố nội dung kiểm tra ở từng mức: tùy theo từng trường có thể đưa ra tỉlệ ở các mức khác nhau phù hợp với yêu cầu đánh giá của từng địa phương, chẳnghạn: Mức 1: khoảng 40%; Mức 2: khoảng 40%; Mức 3: khoảng 20%; Mức 4: 0%(Đối với học sinh lớp 1, tỉ lệ câu hỏi ở mức 4 có thể có nhưng không quá 10%)* Ví dụ minh họa ma trận nội dung kiểm tra kiến thức và đọc hiểu cuối học kì2 lớp 1:Mạch kiến thức,Số câu,Mức 1Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổngkĩ năngsố điểmSố câu221005Số điểmSố câu12121100305Số điểm111003Kiến thứcĐọcbảnTổngTT…hiểuvănSố câu4420Số điểm2220Ma trận câu hỏi đề kiểm tra đọc hiểu môn Tiếng Việtcuối học kì II lớp 1Chủ đềMức 1Mức 2Mức 3TN TL TN TL TN TLĐọchiểuSố câu 22văn bản* Một số chỉ dẫn biên soạn đề kiểm tra theo ma trận1Mức 4TN TL1006Tổng4– Bài đọc hiểu gồm một văn bản là câu chuyện, bài văn, bài thơ… Tổng độ dàicủa các văn bản khoảng 80 – 100 chữ, thời gian đọc thầm khoảng 2 – 3 phút (theochuẩn kiến thức kĩ năng môn Tiếng Việt lớp 1 – học kì II).– Dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng trong đề kiểm tra gồm: câu hỏi 4phương án trả lời để học sinh chọn 1 phương án trả lời, câu hỏi yêu cầu điền ngắn(một âm, tiếng, từ, dấu câu vào chỗ trống, câu hỏi yêu cầu nối cặp đôi tạo thànhcâu…)– Câu hỏi tự luận trong đề bài này là loại câu hỏi yêu cầu học sinh tự hình thànhcâu trả lời bao gồm một hoặc một vài câu dùng để: nêu ý kiến cá nhân về một chi tiếttrong bài đọc, nêu ý kiến giải thích ngắn về một chi tiết trong bài đọc, …– Thời gian tính trung bình để học sinh làm một câu hỏi trắc nghiệm khách quan:1 – 2 phút; làm một câu hỏi tự luận: từ 2– 4 phút.2. Bài kiểm tra viết chính tả kết hợp với kiểm tra kiến thức (10 điểm)2.1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 7 điểm* Mục tiêu: kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II.* Nội dung kiểm tra: Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết (Chính tả nghe –viết đối với học sinh học sách Công nghệ giáo dục; nhìn – chép đối với học sinh họcsách hiện hành) một đoạn văn (hoặc thơ) phù hợp (khoảng 30 chữ):– Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ to và vừa.– Viết đúng các từ ngữ.– Viết đúng chính tả bài viết có độ dài khoảng 30 chữ.Viết tốc độ tối thiểu 30 chữ / 15 phút* Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: Tổng 7 điểm, trong đó:– Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm– Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm– Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm2.2. Kiểm tra về kiến thức: 3 điểm– Biết quy tắc viết chính tả các tiếng có âm đầu c/k; g/gh; ng/ngh...– Nhận biết đúng dấu câu trong bài chính tả.– Nhận biết các thêm các từ ngữ sử dụng quen thuộc trong môi trường của cácem: từ gia đinh đến nhà trường.–......II. ĐỀ KIỂM TRA MINH HỌA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ IIA. Kiểm tra đọc (10 điểm)1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:Con chuồn chuồn nướcÔi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấplánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh nhưthủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trêncành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vụt lên. Cái bóng chú nhỏxíu lướt nhanh trên mặt hồ.Theo Nguyễn Thế Hội1. Con chuồn chuồn tung cánh bay như thế nào? (M1)a. rung rungb. vụt lênc. phân vând. lướt nhanh2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ Đúng hoặc Sai. (M1)Thông tinTrả lờiBốn cánh của chú mỏng như giấybóng.Hai mắt chú long lanh như nắngmùa thu.Thân chú nhỏ xíu ngả dài trên mặthồ.Chú đậu trên cành lộc vừng.Đúng/SaiĐúng/SaiĐúng/SaiĐúng/Sai3. Đoạn văn tả con chuồn chuồn đang ở đâu? (M2)a. Trong vườnb. Trên hồ nước c. Trên mặt aod. Trêncánh đồng4. Khoanh vào đáp án đúng: (M2)Đoạn văn trên cho em biết về:a. Vẻ đẹp con chuồn chuồnb. Vẻ đẹp mùa thuc. Vẻ đẹp hồ nướcd. Vẻ đẹp cây lộc vừng5. Em viết một câu nói về con chuồn chuồn mà em biết. (M3).................................................................................................................................................* Kiểm tra Nghe – Nói (1 điểm)Giáo viên: Hỏi một trong 2 câu sau:1. Em đã bao giờ nhìn thấy chuồn chuồn chưa?2. Em kể tên những loại chuồn chuồn em biết.Học sinh: Trả lời theo ý hiểu của mình.B. KIỂM TRA VIẾT•Viết chính tả (6 điểm)Hoa kết trái(trích)Hoa cà tim tímHoa mướp vàng vàngHoa lựu chói changĐỏ như đốm lửa.Hoa vừng nho nhỏHoa đỗ xinh xinhHoa mận trắng tinhRung rinh trong gió.Thu Hà2. Bài tập (3 điểm):1. Điền vào chỗ trống (M1)1a. (l hay n)Hoa ...ựu1b. (ch hay tr):Quả ...a

Video liên quan

Chủ đề