1. Ngành đào tạo là tập hợp những kiến thức, kỹ năng chuyên môn liên quan đến một lĩnh vực khoa học hay một lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp nhất định. Bên cạnh khối kiến thức cơ bản và kiến thức cơ sở (của khối ngành, nhóm ngành), khối kiến thức ngành (gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên sâu của ngành) trong mỗi chương trình đào tạo trình độ đại học phải có khối lượng tối thiểu 30 tín chỉ không trùng với kiến thức ngành của các ngành gần trong khối ngành, nhóm ngành.
2. Mã ngành là chuỗi số liên tục gồm bảy chữ số, trong đó từ trái sang phải được qui định như sau: chữ số đầu tiên quy định mã trình độ đào tạo; hai chữ số thứ hai và thứ ba quy định mã lĩnh vực đào tạo; hai chữ số thứ tư và thứ năm quy định mã nhóm ngành đào tạo; hai chữ số cuối quy định mã ngành đào tạo.
Bảng danh mục mã ngành đào tạo Đại học theo quy định mới nhất từ ngày 22/7/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo như thế nào?
Theo Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT quy định về Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành như sau:
STT
Mã ngành
Tên ngành
Hiệu lực
Ghi chú
1
714
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
2
71401
Khoa học giáo dục
3
7140101
Giáo dục học
4
7140103
Công nghệ giáo dục
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
Bổ sung ngành mới
5
7140114
Quản lý giáo dục
6
71402
Đào tạo giáo viên
7
7140201
Giáo dục Mầm non
8
7140202
Giáo dục Tiểu học
9
7140203
Giáo dục Đặc biệt
10
7140204
Giáo dục Công dân
11
7140205
Giáo dục Chính trị
12
7140206
Giáo dục Thể chất
13
7140207
Huấn luyện thể thao
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
Chuyển đến nhóm ngành 78103
14
7140208
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
15
7140209
Sư phạm Toán học
16
7140210
Sư phạm Tin học
17
7140211
Sư phạm Vật lý
18
7140212
Sư phạm Hóa học
19
7140213
Sư phạm Sinh học
20
7140214
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
21
7140215
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
22
7140217
Sư phạm Ngữ văn
23
7140218
Sư phạm Lịch sử
24
7140219
Sư phạm Địa lý
25
7140221
Sư phạm Âm nhạc
26
7140222
Sư phạm Mỹ thuật
27
7140223
Sư phạm Tiếng Bana
28
7140224
Sư phạm Tiếng Êđê
29
7140225
Sư phạm Tiếng Jrai
30
7140226
Sư phạm Tiếng Khmer
31
7140227
Sư phạm Tiếng H'mong
32
7140228
Sư phạm Tiếng Chăm
33
7140229
Sư phạm Tiếng M'nông
34
7140230
Sư phạm Tiếng Xêđăng
35
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
36
7140232
Sư phạm Tiếng Nga
37
7140233
Sư phạm Tiếng Pháp
38
7140234
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
39
7140235
Sư phạm Tiếng Đức
40
7140236
Sư phạm Tiếng Nhật
41
7140237
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc
42
7140245
Sư phạm nghệ thuật
43
7140246
Sư phạm công nghệ
44
7140247
Sư phạm Khoa học tự nhiên
45
7140248
Giáo dục pháp luật
46
7140249
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
Bổ sung ngành mới
47
71490
Khác
48
721
Nghệ thuật
49
72101
Mỹ thuật
50
7210101
Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật
51
7210103
Hội họa
52
7210104
Đồ họa
53
7210105
Điêu khắc
54
7210107
Gốm
55
7210110
Mỹ thuật đô thị
56
72102
Nghệ thuật trình diễn
57
7210201
Âm nhạc học
58
7210203
Sáng tác âm nhạc
59
7210204
Chỉ huy âm nhạc
60
7210205
Thanh nhạc
61
7210207
Biểu diễn nhạc cụ phương tây
62
7210208
Piano
63
7210209
Nhạc Jazz
64
7210210
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
65
7210221
Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu
66
7210225
Biên kịch sân khấu
67
7210226
Diễn viên sân khấu kịch hát
68
7210227
Đạo diễn sân khấu
69
7210231
Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình
70
7210233
Biên kịch điện ảnh, truyền hình
71
7210234
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình
72
7210235
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
73
7210236
Quay phim
74
7210241
Lý luận, lịch sử và phê bình múa
75
7210242
Diễn viên múa
76
7210243
Biên đạo múa
77
7210244
Huấn luyện múa
78
72103
Nghệ thuật nghe nhìn
79
7210301
Nhiếp ảnh
80
7210302
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
81
7210303
Thiết kế âm thanh, ánh sáng
82
72104
Mỹ thuật ứng dụng
83
7210402
Thiết kế công nghiệp
84
7210403
Thiết kế đồ họa
85
7210404
Thiết kế thời trang
86
7210406
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh
87
72190
Khác
88
722
Nhân văn
89
72201
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam
90
7220101
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
91
7220104
Hán Nôm
92
7220105
Ngôn ngữ Jrai
93
7220106
Ngôn ngữ Khmer
94
7220107
Ngôn ngữ H'mong
95
7220108
Ngôn ngữ Chăm
96
7220110
Sáng tác văn học
97
7220112
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
98
72202
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài
99
7220201
Ngôn ngữ Anh
100
7220202
Ngôn ngữ Nga
101
7220203
Ngôn ngữ Pháp
102
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
103
7220205
Ngôn ngữ Đức
104
7220206
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
105
7220207
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
106
7220208
Ngôn ngữ Italia
107
7220209
Ngôn ngữ Nhật
108
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
109
7220211
Ngôn ngữ Ảrập
110
72290
Khác
...
Tra cứu mã ngành Đại học chi tiết: Tại đây.
Cập nhật Bảng danh mục mã ngành đào tạo Đại học áp dụng từ ngày 22/7/2022 mà học sinh, sinh viên cần biết?
Việc phân loại, sắp xếp chương trình và ngành đào tạo theo Danh mục mã ngành đào tạo căn cứ vào đâu?
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT quy định việc phân loại, sắp xếp chương trình và ngành đào tạo theo Danh mục phải dựa trên việc xác định nguồn gốc phát triển, đối sánh khối lượng và nội dung kiến thức và kỹ năng chuyên môn, căn cứ:
- Quy định trong chuẩn chương trình đào tạo của ngành, nhóm ngành ở trình độ tương ứng (nếu có);
- Đặc điểm chung, phổ quát của các chương trình đào tạo đang được thực hiện tại các cơ sở đào tạo khác (nếu chưa có chuẩn chương trình đào tạo của ngành, nhóm ngành tương ứng).
Phân loại, sắp xếp chương trình đào tạo vào ngành đào tạo căn cứ vào đâu?
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT quy định việc phân loại, sắp xếp chương trình và ngành đào tạo theo Danh mục phải dựa trên việc xác định nguồn gốc phát triển, đối sánh khối lượng và nội dung kiến thức và kỹ năng chuyên môn, căn cứ:
- Một chương trình đào tạo được phân loại và sắp xếp vào một ngành trong Danh mục khi chứa đựng kiến thức và kỹ năng chuyên môn cốt lõi của ngành đó;
- Trong trường hợp đặc biệt, một chương trình đào tạo mang tính liên ngành có thể được phân loại, sắp xếp đồng thời vào một số ngành trong Danh mục khi chứa đựng phần lớn kiến thức và kỹ năng chuyên môn của mỗi ngành đó.