Lương bậc 2 đại học là bao nhiêu

BẢNG XẾP HỆ SỐ LƯƠNG THEO NGHỊ ĐỊNH 204 HIỆN CÓ TẠI TRUỜNG

Chú thích: - SNNB: Số năm để xét nâng bậc lương thường xuyên.

- VK: Vượt khung

- CC-VC: Công chức - Viên chức

- NV: Nhân viên

Nâng hệ số lương khởi điểm của công chức, viên chức trình độ đại học lên 2.68, hơn 4,2 triệu đồng/tháng?

Theo Cổng TTĐT Bộ Nội vụ về cải cách tiền lương, chính sách tiền lương mới cũng mở rộng quan hệ tiền lương từ 1 - 2,34 - 10 hiện nay lên 1 - 2,68 - 12.

Theo đó, mức lương trung bình của công chức, viên chức cũng có mức khởi điểm tăng từ hệ số 2,34 lên 2,68.

Ngoài mức lương cơ bản, chế độ tiền lương mới còn sắp xếp lại các loại phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương (trong đó có trường hợp cao hơn 30% hoặc thấp hơn 30%) và 10% tiền thưởng.

Nếu tính cả lương cơ bản, phụ cấp và tiền thưởng thì tiền lương trung bình của công chức, viên chức sau khi thực hiện cải cách tiền lương tăng hơn 32% so với thu nhập bình quân của lao động làm công hưởng lương (7,5 triệu đồng/tháng).

Tuy nhiên, theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 xác định các yếu tố cụ thể để thiết kế bảng lương mới là:

- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.

- Mở rộng quan hệ tiền lương làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước.

Như vậy, sau khi mở rộng quan hệ tiền lương tăng từ hệ số 2,34 lên 2,68. thì mức lương khởi điểm trung bình của công chức, viên chức cũng sẽ tăng lên khá cao so với hiện tại tuy nhiên lưu ý rằng hệ số này dùng làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương mới.

\>> Xem thêm: Tăng lương thấp nhất công chức viên chức lên gần 5 triệu đồng/tháng khi tăng 6% lương tối thiểu vùng?

Nâng hệ số lương khởi điểm công chức, viên chức trình độ đại học lên 2,68 khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024? Lương khởi điểm cao hơn 4,2 triệu? (Hình từ Internet)

Mức lương khởi điểm của công chức, viên chức trình độ đại học hiện nay là bao nhiêu?

Hiện nay, mức lương khởi điểm của công chức, viên chức sẽ tính dựa trên công thức:

Mức lương = Lương cơ sở x hệ số lương

Mỗi ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức được xếp lương với các bậc khác nhau. Theo đó, khi trúng tuyển, công chức, viên chức có trình độ đại học sẽ có lương khởi điểm được xếp ở bậc 1 tương ứng công chức loại A1

Cụ thể theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP mức lương khởi điểm của một số công chức như sau:

Hệ số lương bậc 1 đối với công chức, viên chức loại A1 là 2,34. Tương ứng, mức lương khởi điểm của công chức, viên chức có trình độ đại học như sau:

Mức lương khởi điểm = 1,8 triệu đồng x 2,34 = 4,212 triệu đồng/tháng

Cách tính lương cán bộ, công chức viên chức trước và sau khi thực hiện cải cách tiền lương từ 1/7/2024?

Sáng ngày 10/11/2023, Quốc hội biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, trong đó có nội dung về thực hiện chính sách tiền lương từ 1/7/2024.

Theo đó tiền lương cán bộ công chức viên chức năm 2024 áp dụng theo 2 mốc thời gian:

Thứ nhất, nửa đầu năm 2024:

- Từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024, mức lương cơ sở tiếp tục áp dụng theo mức 1.800.000 đồng và tiền lương được tình bởi hệ số và lương cơ sở.

Thứ hai, nửa cuối năm 2024 về sau:

- Từ sau ngày 01/72024, bỏ mức lương cơ sở thay thế bằng chế độ tiền lương mới theo Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018.

Theo đó, cách tính tiền lương công chức, viên chức trong năm 2024 như sau:

(1) Cách tính lương công chức, viên chức 2024 trước khi cải cách tiền lương:

Tiền lương cán bộ công chức viên chức được tính bằng công thức:

Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương

Ví dụ: Công chức loại A1 có hệ số lương khởi điểm là 2,34. Tương ứng mức tiền lương nhận được là 4.212.000 đồng/tháng.

(2) Cách tính lương cán bộ công chức, viên chức sau khi cải cách tiền lương

Theo Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018, khi thực hiện cải cách tiền lương thì sẽ thiết kế cơ cấu tiền lương mới với cán bộ công chức viên chức bao gồm:

Lương cán bộ, công chức, viên chức = Lương cơ bản + phụ cấp

Bên cạnh đó, bổ sung thêm tiền thưởng chiếm khoảng 10% quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 30/2017/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dự bị đại học hạng 2, cụ thể như sau:

Giáo viên dự bị đại học hạng II
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc thiểu số;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II.
...

Theo đó yêu cầu giáo viên dự bị đại học hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.

Mức lương hiện nay của giáo viên dự bị đại học hạng 2 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Giáo viên dự bị đại học hạng 2 có nhiệm vụ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 30/2017/TT-BGDĐT quy định về nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học hạng 2 như sau:

Giáo viên dự bị đại học hạng II
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học hạng III, giáo viên dự bị đại học hạng II còn phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tham gia biên tập, đánh giá nội dung tài liệu dạy học của giáo viên dự bị đại học;
b) Chủ trì thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học;
c) Tham gia đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp viết sáng kiến kinh nghiệm, sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng cấp trường;
d) Tham gia công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên dự bị đại học cấp trường;
đ) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên đề ở tổ chuyên môn;
e) Chủ động đề xuất các hoạt động giữ gìn và phát triển di sản văn hóa dân tộc trong nhà trường;
g) Hỗ trợ đồng nghiệp trong hoạt động tư vấn tâm lý, tư vấn nghề nghiệp cho học sinh dự bị đại học;
h) Tham gia tổ chức, đánh giá các cuộc thi/hội thi của học sinh trong khối các trường dự bị đại học.
...

Theo đó trong quá trình công tác, giáo viên dự bị đại học hạng 2 phải thực hiện các nhiệm vụ được nêu như trên.

Mức lương hiện nay của giáo viên dự bị đại học hạng 2 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 07/2018/TT-BNV quy định về xếp lương chức danh giáo viên dự bị đại học, cụ thể như sau:

Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BNV và Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương đối với viên chức đang làm công tác giảng dạy tại trường dự bị đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, hiện đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC ngày 08 tháng 6 năm 1994 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành giáo dục và đào tạo sang chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BNV và Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT , như sau:
a) Xếp lương giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) đối với viên chức hiện đang xếp lương giảng viên chính.
b) Xếp lương giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) đối với viên chức hiện đang xếp lương giáo viên trung học cao cấp.
c) Xếp lương giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) đối với viên chức hiện đang xếp lương giảng viên hoặc giáo viên trung học.

Theo đó, chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của giáo viên dự bị đại học hạng 2 được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Trong đó:

- Hệ số lương: chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Bậc 2 của đại học là bao nhiêu?

Bậc II: Hệ số lương là 5,42.

Lương bậc 2 là bao nhiêu?

Hệ số lương có 8 bậc như sau: Bậc 1: 4.40. Bậc 2: 64.74. Bậc 3: 5.08.

Hệ số lương 2.34 là bao nhiêu?

Ví dụ: Công chức loại A1 có hệ số lương khởi điểm là 2,34. Tương ứng mức tiền lương nhận được là 4.212.000 đồng/tháng.

Hệ số lương 1 86 là bao nhiêu tiền?

2.1 Bảng lương công chức tính theo hệ số lương năm 2023.

Chủ đề