Ký hiệu Hz trong máy tính là gì

Bit là đơn vị đo lường cơ bản của thông tin. Ngoài bit, còn có nhiều đơn vị đo khác. Bài này sẽ giới thiệu các đơn vị đo cơ bản trong máy tính.

Là đơn vị nhỏ nhất của dữ liệu được lưu trong máy tính. Tất cả các dữ liệu đều phải được mã hóa thành từng bit để máy tính có thể hiểu được. Một chữ số nhị phân có 2 trạng thái 0 hoặc 1.

Một byte gồm có 8 bit. Thường dùng để thể hiện dung lượng lưu trữ dữ liệu trong máy tính.

Ngoài bit và byte, chúng ta còn có những đơn vị đo lớn hơn để đáp ứng nhu cầu lưu trữ ngày càng lớn.

Tên gọiKý hiệuHệ thập phânHệ nhị phân
Bitb0 hoặc 10 hoặc 1
ByteB8 bitxxxxxxxx bit
KiloByteKB103 B210 B = 1024 B
MegaByteMB103 KB210 KB
GigaByteGB103 MB210 MB
TeraByteTB103 GB210 GB
PetaBytePB103 TB210 TB
ExaByteEB103 PB210 PB
ZettaByteZB103 EB210 EB
YottaByteYB103 ZB210 ZB

Lưu ý, tùy vào định nghĩa mà chúng ta có 1 KiloByte (KB) bằng 1000 Byte hoặc 1024 Byte. Các nhà sản xuất ổ cứng thường dùng đơn vị đo hệ thập phân (1 KiloByte (KB) bằng 1000 Byte) để thể hiện dung lượng lưu trữ của ổ cứng. Điều này giải thích, một ổ đĩa có ghi dung lượng 500 GB nhưng con số dung lượng lưu trữ thật sự thì luôn thấp hơn 500 GB.

Ký hiệu Hz trong máy tính là gì

Là đơn vị dùng để đo tốc độ xử lý của CPU trong máy tính. Giá trị này càng lớn thì máy tính có tốc độ xử lý càng cao. Tốc độ xử lý của CPU thường được tính bằng Megahertz (MHz), Gigahertz (GHz).

Tên gọiKý hiệuQuy đổi
HerztHz1 Hz
KilohertzKHz1000 Hz
MegahertzMHz106 Hz
GigahertzGHz109 Hz
TerahertzTHz1012 Hz

bps là đơn vị đo tốc độ truyền tải dữ liệu trong một giây theo bit. Còn Bps (Byte per second) là đơn vị đo tốc độ truyền tải dữ liệu trong một giây theo Byte. Tốc độ truyền tải ở đây có thể thể là tốc độ truyền tải giữa CPU và RAM, giữa các máy tính trên hệ thống mạng,…

Lưu ý, ký hiệu bitchữ b (b thường), ký hiệu Bytechữ B (B hoa).

Tên gọiKý hiệuQuy đổi
Bit per secondbps1 bps
Byte per secondBps8 bps
Kilobit per secondKbps1000 bps
Megabit per secondMbps1000 Kbps
Gigabit per secondGbps1000 Mbps
Kilobyte per secondKBps8.1000 bps
Megabyte per secondMBps8.1000 Kbps
Gigabyte per secondGBps8.1000 Mbps

1 Byte = 8 bit nên 1 Bps = 8 bps, tương tự cho KBps, MBps,…

Với ổ cứng HDD, tốc độ nhanh chậm của ổ cứng được thể hiện qua đại lượng RPM (revolutions per minute) có nghĩa là số vòng quay mỗi phút. Ổ cứng hiện nay thường có tốc độ quay là 5400 RPM hoặc 7200 RPM.

Có lẽ bạn cũng biết để đo lường tần số các loại sóng, người ta thường dùng đơn vị Hertz (Hz). Vậy thực chất khái niệm Hertz (Hz) là gì và cách chuyển đổi như thế nào? Cùng microkhongday.vn tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.

Hertz (Hz) là đơn vị đo của tần số. Chúng được sử dụng phổ biến trên khắp thế giới, có nguồn gốc từ tên của một nhà vật lý học người Đức Heinrich Hertz (1857-1894) khi đang tập trung nghiên cứu phát sóng và nhận sóng radio. 

Bạn có thể hiểu một cách đơn giản, tần số là số lần lặp đi lặp lại của một hiện tượng, sự việc. Ở một số nơi tần số còn được xem như tốc độ thay đổi hướng hiện tại trên giây. Đối với dòng điện, tần số là số lần sóng sin lặp lại, hoặc đã trải qua một chu kỳ dương âm.

Tính đến nay, tần số với đơn vị Hertz (Hz) luôn là tham số không thể thiếu trong việc nghiên cứu khoa học, kỹ thuật để xác định tốc độ dao động của sự vật. Ví dụ như đo lường sự rung động cơ học, đo lường tín hiệu âm thanh, đo lường sóng vô tuyến hay đo lường ánh sáng.

Ký hiệu Hz trong máy tính là gì

Hertz (Hz) là đơn vị biểu diễn số lần sóng sin lặp đi lặp lại trong một chu kỳ

 

Một số khái niệm liên quan đến Hertz:

→ Chu kỳ: Chu kỳ là sự lặp đi lại của một làn sóng dòng điện xoay chiều hoặc điện áp cho đến khi nó hoàn chỉnh.

→ Luân phiên: tức là một nửa chu kỳ.

→ Thời gian: Đây là khoảng thời gian đo lường chu kỳ hoàn chỉnh của dạng sóng.

Để đánh giá sự hoạt động của các thiết bị điện, tần số đóng vai trò quan trọng giúp bạn nhận định đúng đắn. Bạn có thể bắt gặp một số tần số thường gặp như: Tần số dòng điện dao động khoảng 50 Hertz (Hz) hoặc 60 Hertz (Hz), các ổ đĩa biến tần thường có tần số sóng là 1-20 kilohertz (kHz). 

Trong khi tần số âm thanh mà con người nghe thấy sẽ nằm trong khoảng 15 Hertz (Hz) đến 20 kilohertz (kHz), tần số vô tuyến dao động từ 30-300 kilohertz (kHz). Nhìn chung, tần số ở mức thấp từ 300 kilohertz (kHz) đến 3 megahertz (MHz), tần số ở mức trung bình là 3 megahertz (MHz) - 30 megahertz (MHz), tần số ở mức cao: 30 megahertz (MHz)- 300 megahertz (MHz).

Mặt khác, theo các nhà khoa học, sự thay đổi tần số tỷ lệ thuận với sự thay đổi của tốc độ động cơ. Chẳng hạn, một động cơ xoay chiều được thiết kế để hoạt động ở tần số 60 Hertz (Hz), động cơ này nếu giảm dưới 60 Hz sẽ hoạt động chậm, vượt quá 60 Hz sẽ chạy khá nhanh. Chính vì thế mà chúng tối mới nhận định động cơ xoay chiều nếu có sự thay đổi bất kỳ về tần số đều gây ra sự thay đổi tỷ lệ trong tốc độ động cơ.

Xem thêm:

  • Micro BBS hiện đại, chất lượng cao
  • Micro Loa kéo chính hãng giá tốt

Hertz thường được ứng dụng ở đâu?

Ánh sáng:

Ánh sáng bao gồm các trường điện và từ trường dao động trong không gian. Tần số của sóng ánh sáng được xác định dựa trên màu sắc của nó. Một số dạng sóng quen thuộc là sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, vi sóng, sóng vô tuyến... Trong đó sóng vô tuyến có tần số thấp nhất và thấp đỡ hơn một chút là vi sóng. Theo nghiên cứu, sóng tần số cao hơn được gọi là tia X, và cao hơn nữa được gọi là tia gamma.

Ký hiệu Hz trong máy tính là gì

Tần số của sóng có đơn vị Hertz (Hz) là bao nhiêu được xác định trên màu sắc của sóng

Âm thanh:

Tần số âm thanh là một dạng sóng rung động cơ học ở mức tần số mà con người có thể nghe được. Thông thường dải tần số âm thanh con người có thể nghe được hoàn hảo là từ 20Hz và 20000 Hz (20 kHz), trong đó tần số cao nhất thường xuất hiện ở người già, hoặc người bị tiếp xúc với tiếng ồn lớn thường xuyên.

Dưới đây là các mô tả tần số theo dạng âm thanh:

→ Tần số từ 16 - 32 Hertz (Hz): Đây là khoảng tần số ít nghe rõ của con người, tương đương với nốt thấp nhất ở đàn đại phong cầm.

→ Tần số từ 32 - 512 Hertz (Hz): Đây là khoảng tần số thường nghe được ở giọng nam lúc trầm lúc thấp.

→ Tần số từ 512 - 2048 Hertz (Hz): Đây là khoảng tần số tai người có thể nghe rõ tiếng nói của nhau.

→ Tần số từ 2048 - 8192 Hertz (Hz): Đây là khoảng tần số nghe được âm thanh lời nói.

→ Tần số từ 8192 - 16384 Hertz (Hz): Đây là khoảng tần số hơi chói tai và khó chịu.

→ Tần số từ 16384 - 32768 Hertz (Hz): Đây là khoảng tần số đã đạt tới ngưỡng quá chói tai ở người.

Ký hiệu Hz trong máy tính là gì

Tần số âm thanh hoàn hảo tốt cho tai người nên là 20Hz đến 20000 Hz

 

Thông số chuyển đổi Hz:

1 Hertz (Hz) = 1 000 mHz MilliHertz (mHz)

1 Hertz (Hz) = 1 000 000 MicroHertz (µHz)

1 Hertz (Hz) = 1 000 000 000 NanoHertz (nHz)

1 Hertz (Hz) = 0.001 kilohertz (kHz)

1 Hertz (Hz) = 0.000001 megahertz (MHz)

1 Hertz (Hz) = 0.000000001 gigahertz (GHz)

1 Hertz (Hz) = 10 x 10^-13 terahertz (THz)

Xem thêm:

Bài viết trên đây là toàn bộ các thông tin về Hertz (Hz) là gì cùng một số ứng dụng thường gặp của chúng trong cuộc sống, hy vọng microkhongday.vn đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích nhé.