Kiểm toán độc lập công trình xây dựng

Trường hợp người phê duyệt quyết toán yêu cầu kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trước khi thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án; chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu kiểm toán theo quy định của pháp luật về đấu thầu, ký kết hợp đồng kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành theo quy định của pháp luật về hợp đồng. Chủ đầu tư, nhà thầu kiểm toán độc lập và các đơn vị có liên quan thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều này.

Nhà thầu kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành phải là các doanh nghiệp kiểm toán được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động doanh nghiệp tại Việt Nam. Khi thực hiện kiểm toán phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập cũng như các Chuẩn mực kiểm toán hiện hành. Khi kết thúc cuộc kiểm toán phải lập báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành với đầy đủ nội dung quy định của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.

Đối với các dự án được cơ quan Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán

  • Trường hợp Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán đảm bảo đủ nội dung quy định tại Điều 12 Thông tư này thì cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán dự án sử dụng kết quả báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước làm căn cứ để thẩm tra, không thuê kiểm toán độc lập để kiểm toán quyết toán dự án.
  • Trường hợp Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán chưa đủ các nội dung quy định tại Điều 12 Thông tư này, chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu kiểm toán độc lập để kiểm toán bổ sung theo yêu cầu của người phê duyệt quyết toán. Chi phí kiểm toán bổ sung được xác định tương tự như xác định chi phí kiểm toán đối với hạng mục công trình, gói thầu trong dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Thông tư này. Cơ quan chủ trì thẩm tra sử dụng kết quả báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước và kết quả báo cáo kiểm toán của kiểm toán độc lập làm căn cứ để thẩm tra quyết toán dự án.
  • Trường hợp Kiểm toán Nhà nước có quyết định kiểm toán dự án khi chủ đầu tư và nhà thầu kiểm toán độc lập đang thực hiện hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thì nhà thầu kiểm toán độc lập vẫn tiếp tục thực hiện hợp đồng kiểm toán theo đúng quy định của Chuẩn mực kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và hợp đồng đã ký kết.

Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh

Hotline: 098 225 4812 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) –  0971 373 146

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

Tag: Dịch vụ kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành, Công ty dịch vụ kiểm toán, Kiem toan xay dung co ban, kiem toan quyet toan du an hoan thanh, Dịch vụ kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành, Công ty dịch vụ kiểm toán, Kiem toan xay dung co ban, kiem toan quyet toan du an hoan thanh, Dịch vụ kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành, Công ty dịch vụ kiểm toán, Kiem toan xay dung co ban, kiem toan quyet toan du an hoan thanh. 

Dịch vụ kiểm toán tại Đồng Nai

Công ty dịch vụ kiểm toán uy tín tại Đồng Nai

Dịch vụ kiểm toán độc lập tại An Giang

Dịch vụ kiểm toán tại Tây Ninh

Dịch vụ kiểm toán độc lập tại Bình Phước

Dịch vụ kiểm toán tại Ninh Thuận

Dự án có tổng mức đầu tư bao gồm các chi phí: Kê biên đền bù, tư vấn thiết kế, chi phí xây dựng hạ tầng, chi phí bán hàng, chi phí xây dựng nhà để bán… Nhưng Công ty chỉ thực hiện đến giai đoạn xây dựng hạ tầng, không thực hiện việc xây dựng nhà để bán.

Qua Hệ thống Tiếp nhận, trả lời kiến nghị của doanh nghiệp, Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Long An IDICO hỏi, căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC, nếu hội đồng quản trị công ty (có sự thống nhất vốn Nhà nước và vốn tư nhân) chọn phương án kiểm toán theo từng hạng mục rồi tự làm báo cáo hoàn thành dự án không kiểm toán báo cáo quyết toán hoàn thành theo tổng mức đầu tư được phê duyệt có được không?

Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Tại Khoản 8, Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định: “Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ”.

Tại Điều 1 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước quy định:

“1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Thông tư này quy định quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước, sau khi hoàn thành hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn.

Vốn Nhà nước bao gồm: vốn đầu tư công, vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước…

2. Đối tượng áp dụng:

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước…”.

Câu hỏi của Công ty không nêu rõ nguồn gốc thực hiện dự án; do đó, căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước việc quyết toán dự án hoàn thành thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC.

Trường hợp dự án không sử dụng nguồn vốn Nhà nước theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 09/2016/TT-BTC doanh nghiệp có thể áp dụng quy định tại Thông tư này để lập báo cáo quyết toán và thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.

Tại Điều 10 Thông tư số 09/2016/TT-BTC quy định: “Trường hợp người phê duyệt quyết toán yêu cầu kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trước khi thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án; chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu kiểm toán theo quy định của pháp luật về đấu thầu, ký kết hợp đồng kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành theo quy định của pháp luật về hợp đồng. Chủ đầu tư, nhà thầu kiểm toán độc lập và các đơn vị có liên quan thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều này”.

Căn cứ quy định nêu trên, đối với những dự án được quy định tại Điểm b, Điểm c, Khoản 2, Điều 37 Luật Kiểm toán độc lập phải thuê kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trước khi trình cấp có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán.

Đối với những dự án còn lại, việc thuê kiểm toán và xác định phạm vi, nội dung thuê kiểm toán độc lập để kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành thuộc thẩm quyền của người phê duyệt quyết toán.

Chinhphu.vn


Định mức Chi phí kiểm toán độc lập được nêu tại Thông tư 10/2020/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành Ngày 20/02/2020, Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước

  • Thông tư 10/2020/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2020. Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước và Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam sẽ chia sẻ đến bạn đọc: Cách tính chi phí kiểm toán độc lập mới nhất kèm Ví dụ theo Thông tư 10/2020

Xem thêm: 

1. Xác định chi phí kiểm toán độc lập:

Theo Thông tư 10/2020/TT-BTC Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước

Chi phí kiểm toán độc lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là chi phí tối đa được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ) và tỷ lệ quy định tại bảng định mức chi phí kiểm toán độc lập dưới đây:

Loại chi phí

Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ (tỷ đồng)

≤ 5

10

50

100

500

1.000

≥ 10.000

Kiểm toán độc lập (%)

0,96

0,645

0,45

0,345

0,195

0,129

0,069

a) Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án hoàn thành được xác định theo công thức sau:

Ki = Kb -

(Kb - Ka) x (Gi - Gb)

Ga - Gb

Trong đó:

+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %).

+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %).

+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).

+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cần tính (đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận trên (đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận dưới (đơn vị tính: Tỷ đồng).

- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án hoàn thành:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án

=

Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án

x

Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ

+

Thuế giá trị gia tăng

- Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng;

b) Chi phí tối đa của chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành (có quyết định phê duyệt dự án riêng) của dự án được xác định trên cơ sở giá trị tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh của dự án thành phần, tiểu dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ):

- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án

=

Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án

x

Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ

+

Thuế giá trị gia tăng

- Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng.

c) Chi phí tối đa của chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án được xác định trên cơ sở giá trị dự toán được duyệt hoặc điều chỉnh của công trình, hạng mục công trình độc lập sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ):

- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình

=

Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án

x

Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ

+

Thuế giá trị gia tăng

- Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng.

2. Các lưu ý khi xác định Định mức Chi phí kiểm toán độc lập:

Tổng chi phí kiểm toán độc lập của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình không được vượt chi phí kiểm toán độc lập được duyệt hoặc điều chỉnh của toàn bộ dự án hoặc dự toán (nếu có). 

Dự án có chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng mức đầu tư được duyệt: Định mức chi phí kiểm toán độc lập được tính bằng 70% định mức chi phí Kiểm toán độc lập đã nêu tại mục 1 ở trên.

Đối với dự án, dự án thành phần, tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư độc lập có quyết định phê duyệt dự án riêng: Định mức chi phí kiểm toán được tính tối đa bằng 50% định mức quy định đã nêu tại mục 1 ở trên.

Trường hợp dự án không tách riêng nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án thành phần, tiểu dự án độc lập thì định mức chi phí kiểm toán độc lập của chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong dự án được tính bằng 50% định mức quy định tại mục 1 ở trên.

Dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình đã được nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán hoặc cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này: Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính bằng 50% định mức quy định tại mục 1 đã nêu ở trên..

Chi phí kiểm toán độc lập là chi phí thuộc nội dung chi phí khác trong tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc điều chỉnh) của dự án và giá trị quyết toán của dự án.

Trường hợp chủ đầu tư đã cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo hợp đồng kiểm toán nhưng nhà thầu kiểm toán độc lập vẫn không thực hiện một số nội dung công việc, chủ đầu tư căn cứ điều kiện hợp đồng và khối lượng công việc nhà thầu kiểm toán không thực hiện để điều chỉnh giảm chi phí kiểm toán độc lập theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng công việc nhà thầu kiểm toán không thực hiện.

Trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc của hợp đồng đã ký, chủ đầu tư và nhà thầu kiểm toán độc lập căn cứ các quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng để điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ những nội dung công việc của hợp đồng đã ký.

3. Ví dụ về Cách tính Định mức Chi phí kiểm toán độc lập:

Cách tính định mức chi phí độc lập được quy định tại Phụ lục số II, kèm theo Thông tư 10/2020/TT-BTC:

PHỤ LỤC SỐ II

VÍ DỤ TÍNH CHI PHÍ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)

I. Ví dụ 1:

Dự án đầu tư xây dựng A có giá trị tổng mức đầu tư được duyệt là 5.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 500 tỷ đồng. Dự án có 3 tiểu dự án độc lập có quyết định phê duyệt dự án riêng. Gồm: (1). Tiểu dự án 1: có tổng mức đầu tư là 2.500 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 250 tỷ đồng. Tiểu dự án có hạng mục công trình độc lập với dự toán được duyệt là 600 tỷ đồng, trong đó chi phí dự phòng là 60 tỷ đồng. (2). Tiểu dự án 2: có tổng mức đầu tư là 1.500 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 150 tỷ đồng. (3). Tiểu dự án 3: có tổng mức đầu tư là 1.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 100 tỷ đồng.

Thuế giá trị gia tăng là 10%.

Tính toán:

1. Tính định mức và chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án:

Ki = Kb -

(Kb - Ka) x (Gi - Gb)

Ga - Gb

Bước 1. Đối chiếu tổng mức đầu tư sau loại trừ chi phí dự phòng của dự án (Gi = 5.000 tỷ đồng - 500 tỷ đồng = 4.500 tỷ đồng) với bảng định mức tại Khoản 1 Điều 22 của Thông tư để xác định các thông số của công thức.

Theo đó ta có các thông số như sau: Ka = 0,069%; Kb = 0,129%; Gi = 4.500 tỷ đồng; Ga = 10.000 tỷ đồng; Gb = 1.000 tỷ đồng

Bước 2. Đặt giá trị của các thông số nêu trên vào công thức để tính định mức chi phí thuê kiểm toán độc lập:

Ki = 0,129% -

(0,129 % - 0,069%) x (4.500 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng)

= 0,106%

10.000 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng

Bước 3. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án (chưa có Thuế GTGT)

= 0,106% x 4.500 tỷ đồng =

4,77 tỷ đồng (hay là 4.770 triệu đồng)

Thuế giá trị gia tăng = 4.770 triệu đồng x 10% = 477 triệu đồng.

Chi phí thuê kiểm toán tối đa của toàn bộ dự án = 4.770 triệu đồng + 477 triệu đồng = 5.247 triệu đồng.

2. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của các tiểu dự án:

a) Tiểu dự án 1:

- Chi phí thuê kiểm toán độc lập tối đa của tiểu dự án, dự án thành phần hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án (chưa có Thuế GTGT)

= 0,106% x 2.250 tỷ đồng =

2,385 tỷ đồng
(hay là 2.385 triệu đồng)

Thuế giá trị gia tăng = 2.385 triệu đồng x 10% = 238,5 triệu đồng.

Chi phí thuê kiểm toán tối đa của tiểu dự án 1 = 2.385 triệu đồng + 238,5 triệu đồng = 2.623,5 triệu đồng.

b) Tiểu dự án 2 và tiểu dự án 3: Với cách tính tương tự như trên, ta có chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 2 là 1.574,1 triệu đồng và tiểu dự án 3 là 1.049,4 triệu đồng.

3. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:

Chi phí thuê kiểm toán công trình (chưa có Thuế GTGT)

= 0,106% x 540 tỷ đồng =

0,5724 tỷ đồng
(hay là 572,4 triệu đồng)

Thuế giá trị gia tăng = 572,4 triệu đồng x 10% = 57,24 triệu đồng.

Chi phí thuê kiểm toán độc lập tối đa của hạng mục = 572,4 triệu đồng + 57,24 triệu đồng = 629,64 triệu đồng (Chi phí này nằm trong tổng số chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 1).

II. Ví dụ 2:

Cũng với giả thiết tại Ví dụ 1, tuy nhiên chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% giá trị tổng mức đầu tư được duyệt.

Tính toán:

Cách tính định mức và chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình tương tự như trên và nhân (x) với tỷ lệ 70%. Theo đó:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập:

- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án = 5.247 triệu đồng x 70% = 3.672,9 triệu đồng.

- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 1 là 1.836,45 triệu đồng (2.623,5 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 2 là 1.101,87 triệu đồng (1.574,1 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 3 là 734,58 triệu đồng (1.049,4 triệu đồng x 70%), hạng mục công trình (chi phí này nằm trong tổng số chi phí của tiểu dự án 1) là 440,748 triệu đồng (629,64 triệu đồng x 70%).

Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam sẽ chia sẻ đến bạn đọc: Cách tính chi phí kiểm toán độc lập mới nhất kèm Ví dụ theo Thông tư 10/2020. Xác định Định mức Chi phí kiểm toán độc lập năm 2020.

Xem thêm: 

Video liên quan

Chủ đề