Khối lượng mol của một chất nào đó chính là khối lượng được tính bằng gam (g) của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Show Kí hiệu của khối lượng mol là M. 1. Cách tính khối lượng mol đơn chấtKhối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một đơn chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó. Ví dụ khối lượng mol - Khối lượng mol của Nguyên Tử Hidro là MH = 1 g/mol - Khối lượng mol của Phân Tử Hidro là MH2 = 2 g/mol - Khối lượng mol của nguyên tử oxi là MO = 16 g/mol - Khối lượng mol của phân tử oxi là MO2 = 32 g/mol - Khối lượng mol của lưu huỳnh là MS = 32 Khối lượng mol của Natri là MNa = 23 2. Cách tính khối lượng mol của hợp chất, phân tửKhối lượng mol của một phân tử, hợp chất bao gồm nguyên tử của nhiều nguyên tố khác nhau bằng tổng khối lượng mol số nguyên tử có trong phân tử chất đó. Xét trường hợp tổng quát với một hợp chất bất kì nào đó được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học có công thức hóa học là AaBbCc trong đó: - A, B, C là nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất. - a, b, c là số nguyên tử tương ứng với mỗi nguyên tố. Vậy khối lượng mol của hợp chất trên được tính bằng công thức sau Mhc = MA x a + MB x b + MC x c Ví dụ: Tính khối lượng mol của hợp chất sau đây - Khối lượng mol của phân tử nước có công thức hóa học H2O là MH2O = MH2 + MO = (1 x 2 + 16) = 18 g/mol. - Khối lượng mol của axit clohidric là MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol Lưu ý: - Thường gặp nhiều khối lượng mol trong các bài tập tính toán - Quy đổi khối lượng ra mol để tính toán cho tiện III - Thể tích mol của chất khí là gì ?Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Người ta xác định được rằng: Một mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. Nếu ở nhiệt độ 0oC và áp suất là 1 atm ( Sau này viết tắt là đktc gọi là điều kiện tiêu chuẩn) thì thể tích đó là 22,4 lít. Như vậy, những chất khí khác nhau thường có khối lượng mol không như nhau những thể tích mol của chúng lại giống y như nhau ở cùng điều kiện. Bài viết này có đồng tác giả là đội ngũ biên tập viên và các nhà nghiên cứu đã qua đào tạo, những người xác nhận tính chính xác và toàn diện của bài viết. Nhóm Quản lý Nội dung của wikiHow luôn cẩn trọng giám sát công việc của các biên tập viên để đảm bảo rằng mọi bài viết đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Bài viết này đã được xem 129.177 lần. Kích thước của một nguyên tử quá nhỏ, vì thế rất khó có thể đo đạc một cách chính xác số nguyên tử của một hợp chất hóa học. Để có thể đo lường được chính xác một lượng chất, các nhà khoa học sử dụng một đơn vị là mol để đại diện cho một số lượng xác định các nguyên tử. Một mol chất được định nghĩa tương đương với số nguyên tử các-bon có trong 12 gam đồng vị các-bon 12, tức là khoảng 6,022 x 1023 nguyên tử. Giá trị này được gọi là số Avogadro, hay hằng số Avogadro. Đây cũng được coi như số nguyên tử có trong 1 mol của một nguyên tố bất kỳ, và 1 mol khối lượng của một chất được gọi là khối lượng mol của chất đó. Các bước
|