Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN có bao nhiêu phát biểu đúng

Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt - hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt - hoa xanh : 18 quả dẹt - hoa vàng : 9 quả tròn - hoa xanh : 3 quả dẹt - hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:

(1) Số sơ đồ lai đúng: AbAbDeDe×aBaBdEdE

(2) Số tính trạng (TT) trội: 4(TT) : 3(TT) : 2(TT) : 1(TT) tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1

(3) Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%

(4) Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25%

(5) Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50%

(6) Cơ thể đem lại có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị.

(7) Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên.

Số kết luận đúng?

45 điểm

Trần Tiến

Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, hãy chọn kết luận đúng. A. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu. B. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3’ của mARN. C. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG.

D. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.

Tổng hợp câu trả lời (1)

A. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là: A. Axit nuclêic và prôtêin. B. Axit amin và prôtêin. C. Prôtêin và lipit. D. Axit amin và axit nuclêic.
  • Vai trò của Nitơ đối với thực vật là: A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
  • Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật: A. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên và các yêu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen.
  • Cho các thông tin sau về quá trình phiên mã và dịch mã: 1. Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp mARN trên mạch khuôn ADN 2. Trong qúa trình phiên mã, enzim ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí bộ ba (triplet) TAX 3. Nhiều protein khác nhau lại được tổng hợp từ một gen ở tế bào nhân sơ là do sau khi phiên mã mARN sơ khai được loại bỏ các đoạn intron và nối lại các đoạn exon hình thành mARN trưởng thành 4. Quá trình dịch mã bắt đầu khi tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu nằm gần codon mở đầu 5. rARN bình thường tồn tại thành tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị bé, sau khi chuỗi polipeptit được hình thành, tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị bé rARN sẽ không tách nhau ra mà tiếp tục giữ nguyên cấu trúc để sử dụng qua một vài thế hệ tế bào 6. Thông tin di truyền ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã Số thông tin sai: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
  • Trong quá trình chọn giống bằng biến dị tổ hợp, người ta sử dụng phép lai này để tạo ra vô số kiểu gen và kiểu hình. Từ đó, chọn lọc những cá thể mang các tính trạng mong muốn, đem đi kiểm tra tính thuần chủng của các cá thể, rồi tiến hành nhân dòng thuần: A. AaBbCcDd x AaBbCcDd. B. AaBbCcDd x aaBBccDD C. AaBbCcDd x aabbccDD. D. AABBCCDD x aabbccdd.
  • Cho các nhận định sau: 1. Tiêu chuẩn hình thái được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài. 2. Theo học thuyết Đacuyn, chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. 3. Yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ. 4. Giao phối không ngẫu nhiên có khả năng làm giảm tần số alen lặn gây hại. 5. Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể. 6. Giao phối không ngẫu nhiên không phải lúc nào cũng làm quần thể thoái hóa. 7. Áp lực chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào khả năng phát sinh và tích lũy đột biến của loài. 8. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các gen mới quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Số phát biểu sai là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  • Lí do nào khiến tia tử ngoại chỉ được dùng dể xử lí cho đối tượng vi sinh vật, bào tử và hạt phấn? A. Không có khả năng xuyên sâu. B. Không có khả năng ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức tế bào sống. C. Không gây đột biến. D. A và B đúng.
  • Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một hệ sinh thái luôn có sinh vật sản xuất và môi trường sống của sinh vật. II. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. III. Sinh vật phân giải chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho các sinh vật sản xuất. IV. Tất cả các hệ sinh thái đều luôn có sinh vật tiêu thụ. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
  • Mối quan hệ nửa ký sinh - vật chủ thuộc về cặp sinh vật nào dưới đây? A. Cỏ dại - lúa. B. Dây tơ hồng - cây nhãn. C. Tầm gửi - cây hồng xiêm. D. Giun đũa - lợn.
  • Cho các phát biểu sau: 1. Gen tARN mã hóa phân tử ARN vận chuyển. 2. Ở ARN, đường pentose là ribôzơ còn ở ADN là đeoxyribôzơ. 3. Mỗi chu kỳ xoắn của ADN gồm 10 cặp base dài khoảng 3,4nm, đường kính vòng xoắn khoảng 2nm. 4. Nhờ vi khuẩn sản xuất protein như insulin điều trị bệnh cho người giải thích tính thoái hóa của mã di truyền. 5. tARN, mARN, rARN có đặc điểm chung là đều có mạch thẳng. 6. Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua cơ chế nhân đôi. 7. Quá trình phiên mã của tế bào sinh vật nhân sơ diễn ra trong nhân, trong khi quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất. 8. ADN trong NST có cấu trúc bện xoắn phức tạp cho nên trước khi phiên mã, NST phải tháo xoắn. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Câu hỏi

Nhận biết

Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN hãy chọn kết luận đúng


A.

Trên mỗi phân tử mARN có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mở đầu

B.

Trên mỗi phân tử ARN có môt bộ ba mở đàu nằm ở đầu 3’ của mARN

C.

Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG

D.

Tất cả các mã AUG trên mARN đều là bộ ba mở đầu

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Video liên quan

Chủ đề