Khe hở hướng kính vòng bi c3 là bao nhiêu

Theo lý thuyết, tuổi thọ vòng bi sẽ kéo dài nếu vòng bi hoạt động tải trọng nhẹ, biết trước (ứng với khe hở là nhỏ). Nếu một vòng bi vận hành với một tải trọng nhẹ thì quan tâm lớn nhất là phải phân tích và thiết kế ứng dụng thích hợp, để đảm bảo tải trọng đặt trước không bắt đầu gia tăng trong quá trình vận hành vòng bi, đến một mức độ sẽ dẫn đến mức độ nhiệt độ tăng liên tục = tải trọng đặt trước lớn = nhiều nhiệt lượng hơn = vòng bi sớm bị hư hỏng. Vòng bi có khe hở vận hành quá lớn sẽ không có khả năng chịu lực tối đa. Để ngăn chặn các sử cố khe hở, phải chọn khe hở vòng bi chưa được lắp ráp để khe hở làm việc thích hợp hơn (Lưu ý: Vòng bi được chọn phải đúng chức năng, vị trí chính xác với tải trọng đặt trước, nhưng mức tải trọng phải được điều khiển chính xác khi lắp ráp). Đối với vòng bi hướng tâm không tách rời và vòng bi trụ hướng tâm được lắp ráp trong một nhóm khe hở có khoảng cài đặt là khe hở trong “không lắp”. Khe hở trong ban đầu sẽ bằng khe hở không lắp trừ cho khoảng cách khe hở mất đi do quá trình lắp ráp. Nhóm khe hở cụ thể cho các loại vòng bi trên đó là :

  • C2: Nhỏ hơn khe hở bình thường.
  • CN: Khe hở bình thường.
  • C3: Lớn hơn khe hở bình thường.

Khe hở CN (bình thường) được xác định để tạo nên khe hở thích hợp sau khi ráp vòng bi vào trục theo kiểu lắp có độ dôi nhưng lại lắp không có độ dôi (không có sự dao động) giữa vòng ngoài và gối đỡ, và nhiệt độ khác nhau giữa vòng trong và vòng ngoài là 10 °∁ hoặc ít hơn. Sau đây là một số ví dụ chọn lựa nhóm khe hở khác với nhóm khe hở bình thường (CN):

Điều kiện ứng dụng Lựa chọn khe hở Ví dụ ứng dụng Độ chặt lớn hơn với tải trọng nặng hay tải trọng ảnh hưởng. Khe hở C3 hay lớn hơn. Trục dầu xe lửa. Độ chặt yêu cầu cả vành trong và vành ngoài do tải trọng ảnh hưởng nặng không xác định. Khe hở C3 hay lớn hơn. Mô tơ kéo. Vành trong bị hỏng nếu nhiệt độ cao. Vành ngoài bị hỏng nếu nhiệt độ thấp. Khe hở C3 hay lớn hơn. Máy sấy giấp và bột giấy Dùng ngoài trời vùng mát.

Khi trục có độ lệch lớn.

Tăng khả năng tải trọng hướng trục bằng cách tăng góc tiếp xúc. Khe hở C3 hay lớn hơn. Trục bán nổi ô tô. Vòng bi trục xe tải chịu tải trọng hướng trục. Khi cả vành trong và vành ngoài có khe hở thích hợp. Khe hở C2 hoặc nhỏ hơn. Cổ cuộn của máy cuộn. Điều khiển độ rung và âm thanh. Khe hở C2 hoặc nhỏ hơn. Mô tơ điện, đặc biệt. Điều chỉnh khe hở sau lắp ráp như điều kiển sự hoạt động của trục. C9na, C1na Vòng bi trụ của trục máy tiện.

Khe hở vòng bi thay đổi trong quá trình vận hành chịu tác động của nhiệt độ và loại, độ lớn của tải trọng. Ví dụ, nếu khe hở càng giảm thì khe hở yêu cầu phải có. Trên đây là một số ví dụ về việc lựa chọn khe hở vòng bi cho phù hợp với từng loại máy móc ứng dụng để đạt được hiệu quả làm việc trong suốt tuổi thọ của vòng bi. Cảm ơn bạn đọc đã ghé thăm trang web của công ty Tân Đại Long. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ : 08.3969.9384.

Thông qua ý nghĩa kỹ thuật ta có thể lựa chọn được sản phẩm như mong muốn. Khác với thông số thương mại, thông số kỹ thuật bắt buộc phải được in trên vòng bi – bạc đạn.

  1. Ý nghĩa về kích thước
  2. Trên vòng bi bao giờ cũng có một dãy số. Hai con số sau cùng dùng để chỉ đường kính trong của vòng bi. Bắt đầu từ số 00 – 99 (20mm < D < 5000mm)

Tuy nhiên, đối với loại vòng bi có kích thước siêu lớn thì đường kính trong sẽ lớn hơn 5000m, một số loại vòng bi có thể nhỏ hơn 20mm (đối với loại vòng bi dùng trong các máy móc micro)

  • Ví dụ: Một vòng bi có ký hiệu là 3523

Ta sẽ lấy trị số hai chữ số cuối (23) nhân với 5: 23x5 = 115mm. Có nghĩa là đường kính trong là D = 115mm (đường kính lỗ vòng bi)

  • Ngoài ra, đối với vòng bi có số ký hiệu <04 ta có bảng đường kính như sau:

Đường kính trong

10

12

15

17

Ký hiệu

00

01

02

03

  1. Ý nghĩa về chịu tải

Con số thứ 3, tính từ phải sang trái có ý nghĩa như sau:

Ký hiệu số

Ý nghĩa

1

Chịu tải rất nhẹ

2

Chịu tải nhẹ

3

Chịu tải trung bình

4

Chịu tải nặng

5

Chịu tải rất nặng

6

Chịu tải trung bính như 3 nhưng dày hơn

7

Chịu tải rất nhẹ

8

Chịu tải siêu nhẹ

9

Chịu tải siêu nhẹ

Ví dụ: Với thông số 5408, vòng bi này chịu tải nặng

  1. Ý nghĩa phân loại

Con số thứ tư, tính từ phải sang trái có ý nghĩa như sau:

Ký hiệu số

Ý nghĩa

0

Chỉ loại bi tròn 1 lớp

1

Chỉ loại bi tròn 2 lớp

2

Chỉ loại bi đũa ngắn 1 lớp

3

Chỉ loại bi đũa ngắn hai lớp

4

Chỉ loại bi đũa dài 1 lớp

5

Chỉ loại bi đũa xoắn

6

Chỉ loại bi đũa tròn chắn

7

Chỉ loại bi đũa hình côn

8

Chỉ loại bi tròn chắn không hướng tâm

9

Chỉ loại bi đũa chắn

  1. Ý nghĩa kết cấu

Con số thứ 5 tính từ phải sang trái có ý nghĩa như sau:

Ký hiệu

Ý nghĩa

3

Bi đũa trụ ngắn một dãy, vòng chặn trong không có gờ chắn

4

Giống như số 3 nhưng vòng chặn trong có gờ chắn

5

Có một rãnh để lắp vòng hãm định vị ở còng chắn ngoài

6

Có một long đen chặn đầu bằng thép lá

8

Có hai long đen chặn đầu bằng thép lá

9

Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn

Ví dụ: Đọc thông số của vòng bi có ký hiệu 90307 ta biết được những ý nghĩa sau:

  • Đường kính vòng trong: 07x5 = 35mm
  • Chịu tải trọng trung bình
  • Bi tròn 1 lớp
  • Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn

Chú ý: Đối với vòng bi chỉ có 3 số cuối thì số cuối cùng chỉ đường kính trong của vòng bi (D<20mm)

Ví dụ: Với thông số 878 thì D = 8mm, chịu tải rất nhẹ, loại bi tròn chắn không hướng tâm

  1. Khe hở vòng bi

Kích thước cổ trục

Bi cầu mới

Bi trụ mới

Bi cũ cho phép

20 - 30

0.01 – 0.02

0.03 – 0.05

0.1

30 – 50

0.01 – 0.02

0.05 – 0.07

0.2

55 – 80

0.01 – 0.02

0.06 – 0.08

0.2

85 -120

0.02 – 0.03

0.08 – 0.1

0.3

130 - 150

0.02 – 0.03

0.10 – 0.12

0.3

  1. Khe hở bạc

Đường kính cổ trục

Khe hở giữa trục và vòng bạc

<1000 v/p

\>1000 v/p

Tiêu chuẩn

Cho phép

Tiêu chuẩn

Cho phép

18 – 30

0.040 – 0.093

0.1

0.06 – 0.118

0.12

30 – 50

0.05 – 0.112

0.12

0.075 – 0.142

0.15

50 – 80

0.065 – 0.135

0.14

0.095 – 0.175

0.18

80 – 120

0.08 – 0.16

0.16

0.12 – 0.210

0.22

120 – 180

0.100 – 0.195

0.20

0.150 – 0.250

0.33

180 - 260

0.120 – 0.225

0.24

0.180 – 0.295

0.40

260 – 360

0.140 – 0.250

0.26

0.210 – 0.340

0.5

360 - 500

0.170 – 0.305

0.32

0.250 – 0.400

0.6

Ngoài ra, ta còn thấy các thông số tiếp vị ngữ như sau:

Tiếp vị ngữ

Khe hở

C1

Nhỏ hơn c2

C2

Nhỏ hơn tiêu chuẩn

CN

Khe hở tiêu chuẩn

C3

Lớn hơn khe hở tiêu chuẩn

C4

Lớn hơn khe hở c4

C5

Lớn hơn khe hở c5

Còn có thể có các ký hiệu như sau:

Ký hiệu

Ý nghĩa

RS

Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp Acrylonitrile Butadiene (NBR), có tấm thép gia cố lắp một bên ổ lăn.

Chủ đề