Lưu ý: Động từ dạng V-ing ở các thì tiếp diễn KHÔNG PHẢI danh động từ trong tiếng Anh, đó chỉ là cách chia của động từ đấy mà thôi. Show
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. TẢI NGAY 2. Vị trí và chức năng của danh động từ trong tiếng AnhTổng quanVậy tại sao lại phải tạo ra danh động từ trong tiếng Anh? Lý do đơn giản đó là không phải tất cả các động từ trong tiếng Anh đều có dạng danh từ riêng để có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,… Ví dụ: Động từ educate có danh từ là education. Nhưng động từ study hay read thì không có danh từ như vậy. Nên V-ing được ứng dụng nhanh gọn để nói về việc thực hiện hành động đó, có thể đứng ở vị trí mà ta cần danh từ.
Đọc sách là cách tốt để có thêm kiến thức.
Một trong những sở thích của tôi là học tiếng Anh.
Cảnh sát ngăn việc ra khỏi nhà của họ. Vị trí của danh động từ trong tiếng AnhDanh động từ vừa có tính chất của động từ (đứng trước tân ngữ), vừa có tính chất của danh từ (đứng ở tất cả mọi chỗ danh từ có thể đứng). V-ing có thể sử dụng trong các cấu trúc: Đứng đầu câu làm chủ ngữ Đứng sau động từ làm tân ngữ Đứng sau to be làm bổ ngữ Đứng sau giới từ và liên từ Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định Xem thêm: Cụm danh động từ trong tiếng Anh Chức năng của danh động từ trong tiếng Anh
Riding a bike is good for your health. Đạp xe tốt cho sức khỏe của bạn. Building a new house costs a large amount of money. Xây dựng một ngôi nhà mới tốn một lượng tiền lớn.
She had not anticipated their arrival so early. Cô ấy đã không dự tính việc họ đến rất sớm. The father cannot defend his son’s acting that way. Người bố không thể bảo vệ cách hành xử như vậy của cậu con trai.
John’s biggest dream is traveling around the world. Ước mơ lớn nhất của John là đi du lịch vòng quanh thế giới. My favorite recreational activity is playing football. Hoạt động giải trí ưa thích của tôi là chơi đá bóng.
Jane left home without saying a word. Jane bỏ nhà đi mà không nói lời nào. He had cleaned his bedroom before going out with friends. Anh ấy đã dọn dẹp phòng ngủ trước khi đi ra ngoài với bạn bè.
I am considering studying for a Master in England. Tôi đang cân nhắc việc học thạc sĩ ở Anh.. I have no difficulty doing this test. Tôi không gặp khó khăn trong việc làm bài kiểm tra này. It would be worth giving him a chance. Cũng đáng để cho anh ấy một cơ hội. Lưu ý: Một số V-ing được dùng như tính từ (interesting, amazing,…) nhưng chúng không phải là danh động từ. Xem thêm về danh động từ cùng các chủ điểm ngữ pháp thường gặp nhất trong thi cử và giao tiếp với bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO TÌM HIỂU NGAY 3. Phân biệt danh động từ trong tiếng Anh với danh từGiữa danh động từ và danh từ có một vài điểm khác biệt.
We should avoid eating too much meat. (eating là gerund) Chúng ta nên tránh ăn quá nhiều thịt. We should avoid violent activities. (violent activities là cụm danh từ) Chúng ta nên tránh các hành động bạo lực.
Using smartphones is popular now. Sử dụng điện thoại thông minh bây giờ rất phổ biến. The popularity of smartphones increases nowadays. Sự phổ biến của điện thoại thông minh đang ngày càng tăng.
Doing exercise regularly brings many benefits. Tập thể dục thường xuyên mang lại rất nhiều lợi ích. He drives his regular route to work. Anh lấy đi đường mọi khi để tới chỗ làm. 4. Phân biệt danh động từ trong tiếng Anh với động từDù xuất thân từ động từ nhưng mang tính chất của danh từ nên danh động từ trong tiếng Anh KHÔNG còn giống động từ nữa.
I study English at school. Tôi học tiếng Anh ở trường. I enjoy studying English at school. Tôi thích việc học tiếng Anh ở trường.
Winning this competition is a big achievement with me. (Không dùng Win this competition làm chủ ngữ) Chiến thắng cuộc thi này là một thành tựu lớn đối với tôi. If I win this game, I will definitely be on cloud nine. Nếu tôi thắng cuộc thi này, tôi chắc chắn sẽ vui lắm. 5. Một số động từ theo sau là V-ingSau đây là một số động từ theo sau là danh động từ (V-ing) để bạn tham khảo và ghi nhớ dần dần nhé. acknowledge công nhận keep tiếp tục admit thừa nhận mention nhắc đến advise khuyên nhủ mind phiền allow cho phép miss nhớ anticipate mong đợi, dự đoán omit lược bỏ appreciate trân trọng permit cho phép avoid tránh picture tưởng tượng Can’t help không thể không postpone hoãn lại consider cân nhắc practice luyện tập delay hoãn lại prevent phòng tránh detest ghét propose đề xuất ý kiến discontinue dừng, không tiếp tục put off hoãn lại discuss thảo luận recall nhớ lại dislike không thích recommend khuyến cáo dispute tranh chấp resent bực tức endure chịu đựng resist nhịn được, kìm nén enjoy yêu thích resume tiếp tục trở lại explain giải thích risk mạo hiểm fear sợ suggest gợi ý, đề xuất feel like thích support hỗ trợ finish hoàn thành tolerate chịu đựng, khoan dung give up bỏ cuộc understand hiểu Ví dụ:
Mọi người nên tránh đi tới những nơi đông đúc những ngày này.
Tôi tập bơi hàng ngày để tham gia cuộc thi năm nay. Lưu ý: Có một số động từ có thể đi với cả to V và V-ing mà nghĩa không thay đổi, điển hình là các từ chỉ sở thích, “sở ghét” và bắt đầu (like, hate, begin, start, can’t bear, can’t stand,…). Tuy nhiên, một số động từ sẽ mang nghĩa khác nhau dựa theo to V hay V-ing đi sau. Vậy nên chúng ta cần đề những từ này một chút. Dưới đây là những từ thông dụng nhất dễ “gây rối” cho các bạn:
Forget + V-ing: quên đã làm gì Oh no. I forgot locking the door. Ôi không. Tôi quên khóa cửa mất rồi. Forget + to V: quên mất phải làm gì Don’t forget to lock the door before leaving. Đừng quên khóa cửa trước khi rời đi.
Remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì I remember meeting that guy before. Tôi nhớ là đã từng gặp anh ta rồi. Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ) Remember to post the letter. Nhớ gửi thư nhé.
Stop + V-ing : dừng làm điều gì lại The baby stopped crying. Đứa trẻ đã dừng khóc. Stop + to V: dừng lại để làm gì She stopped to drink water. Cô ấy dừng việc đang làm lại để uống nước.
Regret Ving : tiếc đã làm điều gì I regret not seeing him off at the airport. Tôi rất tiếc đã không tiễn anh ấy tại sân bay. Regret to V : tiếc khi phải làm gì Thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may. I regret to inform you that you failed the exam. Rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã trượt.
Try + V-ing: thử làm gì I will try eating this vegetable. Tôi sẽ thử ăn loại rau này. Try + to V: cố gắng làm gì I will try to eat this vegetable. Tôi sẽ cố ăn loại rau này. Xem thêm:
6. Một số danh từ theo sau là V-ingCác động từ + V-ing thì thường gặp rồi nhưng Danh từ +V-ing thì ít thấy hơn. Có một số cấu trúc đi cùng với danh từ và theo sau là một danh động từ trong tiếng Anh, hãy tìm hiểu dưới đây nhé. have a (some) problem(s) có vấn đề He had some problems reading without his glasses. Anh ấy có vấn đề với việc đọc không có kính. have a difficult time có khoảng thời gian khó khăn She had a difficult time hiking up the mountain. Cô ấy gặp khó khăn để trèo lên núi. have a good time có khoảng thời gian vui vẻ They had a good time playing football. Họ đã có thời gian vui vẻ chơi bóng đá have a hard time có thời gian gặp khó khăn She had a hard time explaining the situation. Cô ấy gặp khó khăn khi giải thích tình huống have an easy time dễ dàng She had an easy time selling the delicious cookies. Cô ấy bán những chiếc bánh quy ngon dễ dàng. have difficulty/ trouble gặp khó khăn Lisa had difficulty translating the letter by herself. Lisa gặp khó khăn khi một mình dịch các chữ cái. have fun vui vẻ They had fun skiing. Họ trượt tuyết vui vẻ. have no difficulty/ problem không gặp khó khăn/ vấn đề They had no difficulty finding a discount flight to London. Họ không gặp khó khăn gì khi tìm một chuyến bay giá rẻ đến London. spend one’s time dành thời gian He always spends his time working out at the gym. Anh ấy luôn dành thời gian đi tập ở phòng gym. waste one’s time phí thời than She always wastes her time playing video games. Cô ấy luôn bị phí thời gian để chơi điện tử. it’s no use/ no good vô ích, chẳng được gì It’s no use persuading her. Thuyết phục cô ấy cũng vô ích. Ngoài ra, có một số danh từ cần đi kèm với 1 giới từ như to, of,… sau đó mới thêm V-ing. Ví dụ như: fear of Her fear of flying made travel difficult. Nỗi sợ bay của cô ấy khiến việc đi du lịch khó khăn. knowledge/skill of Her skills of climbing helped her during the competition. Kỹ năng leo trèo của cô ấy giúp cô ấy trong cuộc thi. love of My love of singing developed when I was a child. Tình yêu ca hát của tôi phát triển khi tôi còn là đứa trẻ. reaction to John’s reaction to winning the prize was quite funny. Phản ứng của John khi thắng giải khá là buồn cười. reputation for Her reputation for shooting photos is well known. Danh tiếng về việc chụp ảnh của cô ấy được nhiều người biết. responsibility for The responsibility for completing the video belongs to me. Nhiệm vụ hoàn thành video thuộc về tôi. there is no point in không có tác dụng nào There is no point in having a car if you never use it. Có xe cũng chẳng để làm gì nếu bạn không bao giờ dùng. 7. Một số tính từ theo sau là V-ingTương tự như trên, một số tính từ có thể đi với V-ing, cũng có lúc cần nhờ tới các giới từ ở giữa. to be worth xứng đáng để làm gì It’s worth waiting for you. Chờ đợi bạn là xứng đáng. to be busy bận rộn làm gì My mother is so busy finishing the report. Mẹ tôi rất bận hoàn thành báo cáo. addicted to nghiện làm gì Sarah is addicted to using Facebook. Sarah nghiện sử dụng Facebook. afraid/scared of sợ làm gì She is afraid of speaking in public. Cô ấy sợ việc nói trước công chúng. bored of chán làm gì I am bored of doing the same old job. Tôi thấy chán vì làm công việc cũ. concerned/ worried about lo lắng về The hikers are worried about not having enough water. Những người leo núi lo lắng không có đủ nước. disappointed with thất vọng với Daniel was disappointed with getting 7 in the exam. Daniel thất vọng vì bị 7 điểm trong bài kiểm tra. discouraged by nhụt chí bởi điều gì My brother was discouraged by not getting the job. Anh trai tôi nhụt chí vì không có được công việc. excited about hào hứng về The tourists are excited about going to Phong Nha cave. Khách du lịch rất hào hứng về việc tới động Phong Nha. interested in thích thú My child is interested in becoming a doctor. Con tôi thích thú với việc trợ thành một bác sĩ. known/ famous for được biết tới, nổi tiếng She was known for causing a big problem. Cô ấy được biết đến vì đã gây ra một vấn đề lớn proud of tự hào He is proud of winning the race. Anh ấy tự hào vì thắng cuộc đua. responsible for chịu trách nhiệm He is responsible for causing the damage. Anh ấy chịu trách nhiệm cho việc gây ra thiệt hại. tired of mệt mỏi vì My father is tired of working every night. Bố tôi mệt mỏi vì làm việc hàng tối. Chú ý: Có RẤT NHIỀU cấu trúc Danh từ/ Tính từ + giới từ + V-ing, trên đây chỉ là một số ví dụ thông dụng nhất để các bạn hình dung dễ hơn về danh động từ trong tiếng Anh. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
8. Bài tập về danh động từ trong tiếng AnhCó vẻ chúng ta đã học được thêm rất nhiều về danh động từ và các cấu trúc danh động từ trong tiếng Anh rồi. Hãy “động não” một chút với phần bài tập dưới đây để xem mình đã hiểu rõ chưa nhé. Bài 1: Nhận dạng các V-ing sau là danh động từ trong tiếng Anh hay không
Đáp án:
Bài 2: Viết lại các câu sau sử dụng danh động từ trong tiếng Anh
Đáp án:
Bài 3: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng danh động từ trong tiếng Anh
Đáp án:
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO TÌM HIỂU NGAY Trên đây là toàn bộ kiến thức về danh động từ trong tiếng Anh và bạn cần biết, mong rằng bạn đã nắm chắc và hiểu sâu về chủ điểm ngữ pháp quan trọng ngày. Trong quá trình làm bài tập, hãy cố gắng ghi nhớ thêm các động từ nào đi với V-ing và cấu trúc nào sử dụng danh động từ nhé! |