Huyện văn yên tỉnh yên bái có bao nhiêu xã năm 2024

Tỉnh Yên Bái là một Tỉnh thuộc Tây Bắc Bộ của nước ta, có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Yên Bái. Tỉnh Yên Bái có dân số khoảng 821.03 và biển số xe là 21. Tỉnh Yên Bái có 10 huyện, thị xã.

Với diện tích tự nhiên khoảng 6.887,7 km2 thì Tỉnh Yên Bái có bao nhiêu huyện, thị xã, xã phường thị trấn nhỉ? Có lẽ bạn chưa biết Tỉnh Yên Bái có tới 10 cấp quận huyện thị xã, trong đó Tỉnh Yên Bái có 181 cấp xã phường thị trấn đấy. Cụ thể như sau nhé:

1. Thành phố Yên Bái có bao nhiêu xã, phường

Thành phố Yên Bái có 17 ​đơn vị hành chính cấp xã, phường bao gồm 8 xã và 9 phường: Phường Yên Thịnh, Phường Yên Ninh, Phường Minh Tân, Phường Nguyễn Thái Học, Phường Đồng Tâm, Phường Nguyễn Phúc, Phường Hồng Hà, Xã Minh Bảo, Phường Nam Cường, Xã Tuy Lộc, Xã Tân Thịnh, Xã Âu Lâu, Xã Giới Phiên, Phường Hợp Minh, Xã Văn Tiến, Xã Phúc Lộc, Xã Văn Phú.

2. Thị xã Nghĩa Lộ có bao nhiêu xã, phường

Thị xã Nghĩa Lộ có 7 ​đơn vị hành chính cấp xã, phường bao gồm 3 xã và 4 phường: Phường Pú Trạng, Phường Trung Tâm, Phường Tân An, Phường Cầu Thia, Xã Nghĩa Lợi, Xã Nghĩa Phúc, Xã Nghĩa An.

3. Huyện Lục Yên có bao nhiêu xã, thị trấn

Huyện Lục Yên có 24 ​đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm 1 thị trấn và 23 xã: Thị trấn Yên Thế, Xã Tân Phượng, Xã Lâm Thượng, Xã Khánh Thiện, Xã Minh Chuẩn, Xã Mai Sơn, Xã Khai Trung, Xã Mường Lai, Xã An Lạc, Xã Minh Xuân, Xã Tô Mậu, Xã Tân Lĩnh, Xã Yên Thắng, Xã Khánh Hoà, Xã Vĩnh Lạc, Xã Liễu Đô, Xã Động Quan, Xã Tân Lập, Xã Minh Tiến, Xã Trúc Lâu, Xã Phúc Lợi, Xã Phan Thanh, Xã An Phú, Xã Trung Tâm.

4. Huyện Văn Yên có bao nhiêu xã, thị trấn

Huyện Văn Yên có 27 ​đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm 1 thị trấn và 26 xã: Thị trấn Mậu A, Xã Lang Thíp, Xã Lâm Giang, Xã Châu Quế Thượng, Xã Châu Quế Hạ, Xã An Bình, Xã Quang Minh, Xã Đông An, Xã Đông Cuông, Xã Phong Dụ Hạ, Xã Mậu Đông, Xã Ngòi A, Xã Xuân Tầm, Xã Tân Hợp, Xã An Thịnh, Xã Yên Thái, Xã Phong Dụ Thượng, Xã Yên Hợp, Xã Đại Sơn, Xã Yên Hưng, Xã Đại Phác, Xã Yên Phú, Xã Xuân Ái, Xã Hoàng Thắng, Xã Viễn Sơn, Xã Mỏ Vàng, Xã Nà Hẩu.

5. Huyện Mù Căng Chải có bao nhiêu xã, thị trấn

Huyện Mù Căng Chải có 14 ​đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm 1 thị trấn và 13 xã: Thị trấn Mù Căng Chải, Xã Hồ Bốn, Xã Nậm Có, Xã Khao Mang, Xã Mồ Dề, Xã Chế Cu Nha, Xã Lao Chải, Xã Kim Nọi, Xã Cao Phạ, Xã La Pán Tẩn, Xã Dế Su Phình, Xã Chế Tạo, Xã Púng Luông, Xã Nậm Khắt.

6. Huyện Trấn Yên có bao nhiêu xã, thị trấn

Huyện Trấn Yên có 22 ​đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm 1 thị trấn và 21 xã: Thị trấn Cổ Phúc, Xã Tân Đồng, Xã Báo Đáp, Xã Đào Thịnh, Xã Việt Thành, Xã Hòa Cuông, Xã Minh Quán, Xã Quy Mông, Xã Cường Thịnh, Xã Kiên Thành, Xã Nga Quán, Xã Y Can, Xã Minh Tiến, Xã Lương Thịnh, Xã Bảo Hưng, Xã Việt Cường, Xã Minh Quân, Xã Hồng Ca, Xã Hưng Thịnh, Xã Hưng Khánh, Xã Việt Hồng, Xã Vân Hội.

7. Huyện Trạm Tấu có bao nhiêu xã, thị trấn

Huyện Trạm Tấu có 12 ​đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm 1 thị trấn và 11 xã: Thị trấn Trạm Tấu, Xã Túc Đán, Xã Pá Lau, Xã Xà Hồ, Xã Phình Hồ, Xã Trạm Tấu, Xã Tà Si Láng, Xã Pá Hu, Xã Làng Nhì, Xã Bản Công, Xã Bản Mù, Xã Hát Lìu.

8. Huyện Văn Chấn có bao nhiêu xã, thị trấn

Huyện Văn Chấn có 31 ​đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm 3 thị trấn và 28 xã: Thị trấn NT Liên Sơn, Thị trấn NT Nghĩa Lộ, Thị trấn NT Trần Phú, Xã Tú Lệ, Xã Nậm Búng, Xã Gia Hội, Xã Sùng Đô, Xã Nậm Mười, Xã An Lương, Xã Nậm Lành, Xã Sơn Lương, Xã Suối Quyền, Xã Suối Giàng, Xã Sơn A, Xã Phù Nham, Xã Nghĩa Sơn, Xã Suối Bu, Xã Sơn Thịnh, Xã Thanh Lương, Xã Hạnh Sơn, Xã Phúc Sơn, Xã Thạch Lương, Xã Đại Lịch, Xã Đồng Khê, Xã Cát Thịnh, Xã Tân Thịnh, Xã Chấn Thịnh, Xã Bình Thuận, Xã Thượng Bằng La, Xã Minh An, Xã Nghĩa Tâm.

9. Huyện Yên Bình có bao nhiêu xã, thị trấn

Huyện Yên Bình có 26 ​đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn bao gồm 2 thị trấn và 24 xã: Xã Văn Lãng, Thị trấn Yên Bình, Thị trấn Thác Bà, Xã Xuân Long, Xã Tích Cốc, Xã Cảm Nhân, Xã Ngọc Chấn, Xã Tân Nguyên, Xã Phúc Ninh, Xã Bảo Ái, Xã Mỹ Gia, Xã Xuân Lai, Xã Mông Sơn, Xã Cảm Ân, Xã Yên Thành, Xã Tân Hương, Xã Phúc An, Xã Bạch Hà, Xã Vũ Linh, Xã Đại Đồng, Xã Vĩnh Kiên, Xã Yên Bình, Xã Thịnh Hưng, Xã Hán Đà, Xã Phú Thịnh, Xã Đại Minh.

Dân số: 875.892 người (số liệu tính đến hết tháng 9/2022) Diện tích: 6.892,68 km2 Đơn vị hành chính: Có 1 thành phố (Yên Bái), 1 thị xã (Nghĩa Lộ), 7 huyện (Trạm Tấu, Mù Cang Chải, Văn Chấn, Văn Yên, Lục Yên, Trấn Yên, Yên Bình) với 173 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 150 xã, 13 phường, 10 thị trấn). Lãnh đạo tỉnh: Bí thư Tỉnh ủy: Đỗ Đức Duy Chủ tịch UBND tỉnh: Trần Huy Tuấn Điều kiện tự nhiên: Yên Bái là tỉnh miền núi phía Bắc nằm ở trung tâm vùng núi và trung du Bắc Bộ Việt Nam, phía Tây Bắc giáp tỉnh Lào Cai và tỉnh Lai Châu; phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang; phía Đông Nam giáp tỉnh Phú Thọ và phía Tây giáp tỉnh Sơn La. Tỉnh có diện tích tự nhiên xếp thứ 8 so với 12 tỉnh thuộc vùng núi và trung du phía Bắc về quy mô đất đai. Tiềm năng thế mạnh: Yên Bái không chỉ nằm ở cửa ngõ vùng Tây Bắc Việt Nam, trên trục hành lang kinh tế trọng điểm Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, Yên Bái còn là địa phương giữ vị trí trung tâm kết nối giao thông của các tỉnh miền núi phía Bắc. Tỉnh có nguồn khoáng sản phong phú, có điều kiện thuận lợi trong việc khai thác và chế biến khoáng sản như: đá quý, cao lanh, fenspat, sắt… Ngoài ra, Yên Bái còn có phong cảnh thiên nhiên đa dạng, môi trường sinh thái trong lành với nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như Khu du lịch danh thắng hồ Thác Bà, ruộng bậc thang Mù Cang Chải...

  • Hà Nội
  • TP. Hồ Chí Minh
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa-Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái