Hướng dẫn sử dụng leica ts02 Informational

8. Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc Leica TS 02-cách truyền dữ liệu từ máy toàn đạc sang máy tính bằng phần mền Leica Geo Office Tools

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

1. Bàn phím chuẩn máy toàn đạc leica TS 02

A: Phím cố định của máy

B: Phím di chuyển 4 chiều

C: Phím Enter ( chấp nhận lệnh)

D: Phím ESC ( thoát khỏi lệnh hiện tại)

E: Các phím chức năng ( tại mỗi màn hình sẽ có

các chức năng khác nhau)

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

2. Màn hình máy toàn đạc leica TS 02:

A: Tiêu đề của màn hình ( chương trình đang đo)

B: Dòng lựa chọn-Vị trí con trỏ

C: Tình trạng các biểu tượng

D: Các trường hiển thị-Kết quả đo

E: Dòng lệnh tương ứng với các phím

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

3. Màn hình MAIN MENU máy toàn đạc leica TS 02:

1 - Q-Survey Chương trình đo nhanh ( đo không cần khai báo job và làm tuần tự các bước)

2 - Prog Các chương trình đo (khảo sát, bố trí điểm thiết kế, giao hội nghịch …)

3 - Manage Quản lý dữ liệu đo trong máy- Số liệu đo

4 - Transfer Truyền số liệu sang máy vi tính

5 - Setting Cài đặt máy toàn đạc

6 - Tools Các công cụ

4. Các thao tác thông dụng của máy toàn đạc điện tử leica tss 02:

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

  1. FIXPOINT – điểm cứng: Nhấn F2 / F1 nhập tên điểm cần tìm

→ F2 xóa điểm đang hiển thị

→ F3 tạo điểm cứng mới

→ F4 sửa điểm cứng

Ví dụ: Khi chọn F2 Fixpoint ta sẽ có màn hình ở dưới, Ptl D : P1 ( điểm P1 là điểm nhập tay) muốn xem các điểm khác ta chỉ cần nhấn phím qua trái hoặc phải

F3 – bạn có thể nhập trước các điểm thiết kế vào máy toàn đạc, đây chính là chức năng đưa số liệu vào máy toán đạc bằng tay

  1. MEASUREMENTS - điểm đo: nhấn F3

→ F3 Tìm điểm theo tên đã biết trước

→ F4 Hiển thị tất cả các điểm đo- ta chỉ cần di chuyển sang trái-phải để xem lần lượt từng điểm, mỗi điểm sẽ có 3 trang thong tin bạn có thể dùng phím page để lật các trang thông tin

Các điểm đo ngoài hiện trường sễ có chữ measurements ( P2)

Các điểm nhập tay- điểm ta đưa vào máy sễ có chữ Fixpoint ( P0)

4.3. Thay đổi loại gương và hằng số gương máy toàn đạc leica TS 02:

Cách 1: Từ / Chọn / / Chọn /

Thay đổi chế độ đo ở dòng: EDM Mode

Thay đổi loại gương ở dòng: Prism Type

Prism – Standard Đo với gương tiêu chuẩn

Non – Prism – Std Đo không gương ( với Leica Power)

Non – Prism – Track Đo liên tục không gương ( với Leica Power)

Prism ( > 3.5km) Đo xa

Prisn – Fast Đo nhanh vào gương ( chính xác giảm)

Prism – Tracking Đo liên tục vào gương

Tape Đo hồng ngoại vào tấm phản xa

Cách 2: Tại màn hình của các chương trình đo nhấn phímF4để chuyển các dòng lệnh trên màn hình đến khi có lệnhxuất hiện và nhấn phím chức năng tương ứng để vào thay đổi giống như cách 1

Với gương máy toàn đạc leica TS 02lớn ta hay sử dụng chế độ sau

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

Với gương Minimáy toàn đạc leica TS 02

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

Màn hình đo cơ bản của toàn đạc Leica TS 02Q – Survey: ứng dụng để đo góc, cạnh bằng, cạnh xiên, chênh cao ở phép đo độc lập

Leica Flexline TS02 là máy toàn đạc điện tử tương đối phổ biến, được nhiều đơn vị đưa vào sử dụng thường xuyên, nhất là trong những công trình công nghiệp, dân dụng vừa và nhỏ.

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử leica

Sử Dụng Máy Toàn Đạc Điện Tử Leica Flexline TS02

Trong series bài viết hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử của hãng Leica, chúng tôi sẽ hướng dẫn sơ bộ cách năm bắt, sử dụng Máy toàn đạc Leica này

1. Một Số Ký Tự Thường Gặp Khi Làm Việc Với Leica Flexline Ts02 Và Ý Nghĩa

ALL: Đo và lưu trữ các giá trị về góc, cạnh, tọa độ … vào bộ nhớ

DIST: Đo và hiển thị các giá trị về góc, cạnh, tọa độ

REC: Lưu các giá trị đang hiển thị vào bộ nhớ

EDM: Hiển thị hoặc thay đổi các tham số hiệu chuẩn liên quan đến đo độ dài

PREV: Xem lại màn hình trước

NEXT: Xem tiếp màn hình sau

STATION: Trạm máy

INPUT: Nhập liệu

Set Hz: Đặt hướng khởi đầu

COMP: Đặt chế độ bù nghiêng, 2 trục hoặc tắt bù

FIND: Tìm điểm đo, trạm máy hay code

hr: Chiều cao gương

hi: Chiều cao máy

EO: Tọa độ Y của trạm máy

NO: Tọa độ X của trạm máy

HO: Độ cao H của trạm máy

E: Tọa độ Y của điểm đo

N: Tọa độ X của điểm đo

H: Tọa độ H của điểm đo

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

Khoảng cách nghiêng

Chênh cao

Khoảng cách ngang

2. Bàn Phím Và Ý Nghĩa Của Các Phím Máy Toàn Đạc Điện Tử Leica Flexline TS02

Bàn phím chuẩn và bàn phím vừa có chữ vừa có số đều có chung những đặc điểm và giải thích như sau:

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

Bàn Phím Chuẩn

Bàn Phím Có Cả Chữ Và Số

a= Những phím cố định

d= Phím ESC

b= Phím dịch chuyển

e= Các phím chức năng từ F1 đến F4

c= Phím ENTER

f= Những phím vừa có chữ vừa có số

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

3. Màn hình Leica Flexline TS02

3.1 Màn hình

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

a= Tiêu đề màn hìnhb= Các dòng lựa chọn, trường có hiệu lựcc= Tình trạng của các biểu tượngd= Các trườnge= Các phím chức năng thay đổi

3.2 Màn hình Main Menu

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

1- Q.Survey ( Quick Survey): Khảo sát nhanh

2- Prog ( Program): Đo ứng dụng

3- Manage ( File Manage): Quản lý dữ liệu

4- Transfer ( Data transfer): Truyền số liệu

5- Setting ( Setting menu): Cài đặt

6- Tools ( Tools Menu): Các công cụ

3.3 Một Số biểu tượng trên màn hình

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Biểu tượng pin ( Mức pin còn lại khoảng 75%)

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Chế độ bù trục đang bật

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Chế độ bù trục đang tắt

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Chế độ đo xa tới gương

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Chế độ đo không gương

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Chế độ đo Offset đang hoạt động

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Chế độ nhập số

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Chế độ nhập chữ

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Chỉ ra chiều tăng của góc bằng Hz

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Một trường có nhiều lựa chọn

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Nhiều trang và có thể chuyển màn hình

I: Vị trí ống kính ở mặt I

II: Vị trí ống kính ở mặt II

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

Đo gương chuẩn Leica

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Đo gương mini

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Đo với gương 360 Leica

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Đo với gương 360 mini Leica

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Đo với gương của người sử dụng

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Đo với tấm phản xạ

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Kết nối không dây qua bluetooth

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

: Truyền dữ liệu qua USB

3.4 Sơ đồ chức năng của Leica Flexline TS02

Programs: Chương trình

Page 1/3: Trang 1/3Surveying: Khảo sát Stakeout: Chuyển điểm thiết kế ra thực địa Free Station: Giao hội nghịch Reference Element: Đo tham chiếu Page 2/3: Trang 2/3Tie distance: Đo khoảng cách gián tiếp Area and Volumme: Đo và tính diện tích Remote Height: Đo độ cao không với tới Construction: Xây dựng Page 3/3: Trang 3/3Cogo Road 2D: Tính toán địa hình, chương trình đo đường 2DReference Plane: Tham chiếu theo mặt phẳng

File Manager: Quản lý dữ liệu

Page 1/2: Trang 1

Job fixpoints: Công việc

Measurements: Điểm cứng ( Điểm tọa độ lưới)

Codes: Điểm đo

Page 2/2

Formats: Xóa toàn bộ bộ nhớ

Delete Job Memory: Xóa từng job hoặc từng điểm đo

Memory Statistics: Thông tin bộ nhớ

Settings Menu: Cài đặt tổng thể

General: Cài đặt chung

Page 1/5 ( Trang 1/5)

Contrast: Tương phản màn hình ( 0% – 100%)

Trigger Key1: Cài đặt phím Trigger 1

Trigger Key2: Cài đặt phím Trigger 2

Tilt Corr: Cài đặt bù trục

Hz Corr: Bật/tắt bù sai số góc ngang

Page 2/5 ( Trang 2/5)

Beep: Âm thanh bàn phím

Sector Beep: Âm thanh chạm góc ngưỡng ( 0º, 90º, 180º )

Hz Increment: Đặt chiều tăng góc ngang

V-Setting: Cài đặt góc đứng

Face I Def: Xác định mặt I cho máy

Language/ Language choice: Cài đặt ngôn ngữ

Page 3/5: Trang 3/5

Angle unit: Cài đặt đơn vị đo góc

Min. Reading: Cài đặt góc đọc nhỏ nhất

Dist. Unit: Cài đặt đơn vị đo cạnh

Dist. Decimal: Cài đặt kết quả đo sau dấu phẩy mấy số

Temp. Unit: Cài đặt đơn vị đo nhiệt độ

Press. Unit: Cài đặt đơn vị đo áp suất

Grade. Unit: Cài đặt đơn vị hiển thị độ dốc

Page 4/5: Trang 4/5

Data output: Cài đặt lưu trữ cho dữ liệu

GSI -Format: Cài đặt định dạng GSI đầu ra

GSI -Mask: GSI8 81..00+12345678 GSI16 81..00+1234567890123456

Code record: Cài đặt ghi mã địa vật ( Trước hay sau điểm đo)

Code: Cài đặt kiểu gi mã code

Display ill: Cài đặt chế độ chiếu sáng màn hình

Reticle ill: Cài đặt chế độ chiếu sáng lưới chữ thập

Page 5/5: Trang 5/5

Displ. Heater: Sưởi màn hình

Pre-/Suffix: Tiền tố, hậu tố

Identifier: Nhận dạng

Sort type: Sắp xếp theo thời gian hay theo mã điểm

Sort order: Sắp xếp tăng hay giảm

Double Pt ID: Cài đặt chế độ đo các điểm trung tên

Auto-off: Cài Đặt chế độ tự động tắt máy

EDM Settings: Cài đặt chế độ đo xa EDM

EDM mode: Cài đặt chế độ đo xa Prism Type: Chọn loại gương Leica Const: Hằng số gương Leica Abs. Const: Hằng số gương người dùng Laser point: Laser dẫn đường Guide light: Đèn dẫn đường ATMOS: Vào các tham số: Nhiệt độ, áp suất ( Chỉ cần điền tham số này khi đo xa trên 5km)

Communication Parameter: Thông số truyền dữ liệu

Port: Cổng truyền dữ liệu Bluetooth: Kiểu truyền dữ liệu không dây qua bluetooth Baudrate: Tốc độ truyền dữ liệu Databits: Truyền dữ liệu thực hiện với 8 bit dữ liệu Parity: None: Không kiểm tra chẵn lẽ Endmark: CR/LFStopbit: 1

Tools Menu: Menu hiệu chỉnh

Adjust: Hiệu chỉnh sai số

Hz- Collimation: Hiệu chỉnh sai số góc ngang V-Index: Hiệu chỉnh sai số góc đứng Tilt Axis: Hiệu chuẩn bù trục View Adjustment Data: Xem các sai số của lần hiệu chuẩn trước Adjustment Reminder: Nhắc lần hiểu chỉnh sắp tới

System Information: Thông tin hệ thống

Instr. Type: Loại máy Serial No: Số Seri máy Equip No: Số thiết bị RL Type: Loại đo laser hoặc không Next Service: Lần hiệu chỉnh sắp tới Date: Ngày Time: Giờ Battery: Tình trạng pin Instr. Temp: Nhiệt độ thiết bị Oper. System: Thông tin phần mềm hệ thống4. Một số thao tác thông dụng khi làm việc với máy toàn đạc điện tử Leica Flexline TS02

4.1 Bật bọt thủy điện tử và dọi tâm laser

4.2 Xem và xóa dữ liệu

Xem, xóa và tạo công việc mới: Nhấn F1 Xóa công việc đang hiển thị: F1 Tạo công việc mới: F3 Xem, xóa và tạo mới điểm cứng: Nhấn F2 Tìm điểm cứng: Nhấn F1 và gõ tên điểm cần tìm Xóa điểm đang hiển thị F2 Tạo điểm cứng mới: F3 Sửa điểm cứng: F4 Muốn xem điểm đo: Nhấn F3 Tìm điểm đo: F3 và gõ tên điểm cần tìm Xem toàn bộ điểm đo: F4 Xem, xóa và tạo mã điểm đo: Nhấn F4 Xóa mã code hiện thời: F4 Tạo mới các mã điểm đo: F1 Tìm mã code điểm đo, ta chuyển con trỏ sang dòng và gõ tên mã cần tìm nhấn phím Enter4.3 Thay đổi loại gương, hằng số gương, và chế độ đo

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

Thay đổi chế độ đo, ta chỉnh sửa ở dòng: EDM Mode – Prism-Standard

Thay đổi loại gương: Prism Type – Round

Hằng số gương tự động thay đổi: Leica Const – 0.0mm

Các chế độ đo như sau:

Prism Standard: Chế độ đo với gương tiêu chuẩn Non-Prism-Std: Chế độ đo không gương Non-Prism-Track: Chế độ đo liên tục không gương Prism (>3.5km): Chế độ đo có gương khoảng cách xa Prism-Fast: Chế độ đo nhanh có gương ( Độ chính xác giảm)Prism-Tracking: Chế độ đo liên tục có gương Tape: Chế độ đo hồng ngoại vào tấm phản xạ5. Một số chương trình đo thông dụng với Leica Flexline TS02

5.1 Chương trình khảo sát

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

Các bước thực hiện:

Bước 1: Khai báo tên công việc ( F1 – Set Job)

Ấn F1Ấn tiếp F1

– Để tiến hành đặt tên cho công việc F4 – Hoàn thành việc đặt tên cho công việc

Bước 2: Khai báo trạm máy ( F2 – Set Station)

Ấn F2 – Để vào khai báo trạm máy F1 – Để set tên trạm máy F4 – Nhập tọa độ trạm máy theo thứ tự Y – X – HSau khi soạn và nhập tọa độ xong, ấn F4 Nhập tiếp cao máy tại dòng: hi: ……..mm Nhấn F4 Để hoàn thành bước khai báo trạm máy

Bước 3: Khai báo điểm định hướng (F3 – Set Orientation)

Nhấn F3 – Set Orientation để khai báo điểm định hướng (Phương vị), Có 2 cách tùy theo số liệu đã có:

Cách 1: Khi đã biết góc định hướng hoặc đặt một góc bất kỳ

F1 Nhập góc phương vị tại dòng Bearing:Cao gương tại dòng: Hr:Tên điểm định hướng trạm máy tại dòng: BS ID: Muốn quy 0 góc định hướng nhấn phím H3 Cuối cùng nhắm lại chính xác điểm định hướng và nhấn phím F3 để ghi lại góc định hướng trạm máy đã đặt

Cách 2: Đã biết tọa độ điểm định hướng

Nhấn F2 để vào tọa độ điểm định hướng Góc định hướng được tính toán từ tọa độ điểm trạm máy và tọa độ điểm định hướng ( Tọa độ điểm định hướng được nhập bằng tay hoặc tự động được kích hoạt từ bộ nhớ của máy nếu như điểm đó đã có sẵn trong bộ nhớ)Tại dòng BS ID nhập điểm định hướng thông qua phím F3 , rồi nhấn Enter để chấp nhận Nếu không tìm thấy điểm đã nhập, máy sẽ tự động bật chế độ kích hoạt chế độ nhập tay YXH thông qua F2 , và ta phải tự nhập Pt ID, East (Y), North (X), Height (Z). Nhập xong ta ấn F4 (Ok), Ngắm chính xác lại điểm định hướng và nhấn F2 (Rec) để máy tính toán góc định hướng

Bước 4: Bắt đầu đo ( F4 – Start)

5.2 Chương trình Stakeout ( Chuyển điểm thiết kế ra thực địa)

Bước 1: Khai báo tên công việc (F1 – Set Job)

Bước 2: Khai báo trạm máy (F2 – Set Station)

Bước 3: Khai báo phương vị (F3 – Set Orienstation)

Bước 4: Bắt đầu đo (F4 – Start)

Từ bước 1 đến bước 3 làm như trong chương trình khảo sát (SURVEY) đã trình bày ở trên, bước 4 sẽ triển khai như sau:

Tại màn hình Stakeout, xuống dòng Pt ID để chọn điểm cần chuyển ra ngoài thực địa Nếu điểm cần chuyển không có trong bộ nhớ, ta lên dòng SEARCH để nhập tên điểm, nếu tìm thấy, máy sẽ tự động kích hoạt, nếu không có trong bộ nhớ, ta buộc phải nhập tay Y – X – Z của điểm cần chuyển rồi ấn F4

Nhấn phím F1 để xác định điểm cần bố trí, vị trí điểm cần bố trí được mô tả thông qua 3 màn hình STAKEOUT như sau:

MÀN HÌNH STAKEOUT 1/3

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

DHz: Góc dịch Nếu Dhz mang giá trị dương thì quay máy sang phải đến khi góc Hz = 0º00’00”Nếu Dhz mang giá trị âm thì quay máy sang bên trái đến khi góc Hz = 0º00’00”D: Khoảng dịch theo chiều dài Nếu có giá trị dương thì chuyển nằm xa hơn điểm ngắm hiện tại Nếu có giá trị âm thì chuyển nằm gần hơn điểm ngắm hiện tạiD: Khoảng dịch theo chiều cao

MÀN HÌNH STAKEOUT 2/3

DLeng: Khoảng dịch theo chiều dài, mang giá trị dương nếu điểm chuyển còn nằm xa hơnDTrav: Khoảng dịch theo chiều ngang, vuông góc với hướng ngắm, mang giá trị dương nếu điểm chuyển nằm bên phải của điểm đo hiện tạiDheight: Khoảng dịch theo chiều cao

MÀN HÌNH STAKEOUT 3/3

DEast: Khoảng dịch theo hướng đông giữa điểm dịch và điểm ngắm hiện tạiDNorth: Khoảng dịch theo hướng bắc giữa điểm dịch và điểm ngắm hiện tạiDHeight: Khoảng dịch cao độ, mang giá trị dương nếu điểm chuyển cao hơn điểm đo hiện tại5.3 Chương trình giao hội ngịch – FREE STATION

Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Khai báo tên công việc ( F1 – Set Job)

Nhấn F1 để vào khai báo Nhấn F1 để bắt đầu công việc mới Nhấn F4 Sau khi hoàn tất việc đặt tên, khai báo công việc

Bước 2: Đặt giới hạn độ chính xác ( F2 – Set Accuracy Limit)

Nhấn F1 Đặt giới hạn độ chính xác chấp nhận được của điểm giao hội Tình trạng: Status OFF: Không muốn đặt mức chính xác điểm bố tríStatus ON: Muốn đặt mức chính xác điểm bố trí ( Chức năng này có ý nghĩa là máy sẽ cảnh báo nếu sai số điểm giao hội nghịch lớn hơn so với mức đã thiết lập) trong đó: Std.Dev.East: Mức sai lệch YStd.Dev.North: Mức sai lệch XStd.Dev.Height: Mức sai lệch ZStd.Dev.Angle: Mức sai lệch góc ngang

Bước 3: Bắt đầu đo ( F4 – Start)

Đặt tên trạm máy tại dòng StationKhai báo chiều cao máy tại dòng HiChấp nhận nhấn F4 Nhập tên điểm và tọa độ đã biết ( Ít nhất hai điểm)Nhập tên điểm thứ nhất ( Nếu không có trong bộ nhớ, máy sẽ kích hoạt chế độ nhập tay)Nhập tên điểm tại dòng Pt IDNhấn F2 Để chấp nhận tên điểm thứ nhất Nhấn F1 Để đo điểm thứ nhất Nhập tên điểm thứ 2Nhấn phím F2 Pt> để nhập điểm thứ 2 tương tự điểm thứ nhất Nhấn F1 Để đo điểm thứ 2Cuối cùng, sau khi đã nhập thành công 2 điểm tọa độ, ta nhấn F3 , máy sẽ hiển thị điểm trạm của máy5.4 Chương trình đo diện tích ( AREA and VOLUMME)

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

Các bước thực hiện:

Bước 1: Khai báo tên công việc F1 Bước 2: Khai báo trạm máy F2 Bước 3: Khai báo điểm định hướng F3 Bước 4: Bắt đầu đo F4

Từ bước 1 đến bước 3, ta làm tương tự như chương trình SURVEY đã trình bày ở mục 5.1. Chi tiết khi thực bước 4 ta làm như sau:

Nhấn F4 để bắt đầu đo Nhập điểm đầu tiên:Nhập tên điểm đầu tiên tại dòng Pt IDVào cao gương tại HrẤn F1 để tiến hành đo điểm thứ nhất Nhập điểm thứ 2: Như lần nhập điểm đầu tiên Nhập điểm thứ 3: Như lần nhập điểm đầu tiên… Máy sẽ tự động tăng số điểm đo5.5 Chương trình đo cao không với tới (REMOTE HEIGHT)

Hướng dẫn sử dụng leica ts02	Informational

Các bước thực hiện:

Bước 1: Khai báo tên công việc F1 Bước 2: Khai báo trạm máy F2 Bước 3: Khai báo điểm định hướng F3 Bước 4: Bắt đầu đo F4

Từ bước 1 đến bước 3, ta làm tương tự như chương trình SURVEY đã trình bày ở mục 5.1. Chi tiết khi thực hiện bước 4 ta làm như sau:

Nhấn F4 để bắt đầu đo Vào tên điểm đo tại Point1Vào chính xác chiều cao gương tại HrSau khi đo điểm thứ nhất máy thông báo: Khoảng cách từ máy đến điểm đo đầu tiênD: Chiều cao không với tới ( Theo lý thuyết)Height: Chiều cao điểm không với tới ( Theo thực tế)Khi đưa ống kính lên điểm không với tới, máy sẽ báo chiều cao của điểm đó.

Chú ý: Cần đo chính xác chiều cao gương và vị trí đặt gương để có số liệu đo điểm không với tới chính xác nhất