Hướng dẫn học bài 26 minna no nihongo

Trong những trường hợp như ở ví dụ sau, khi chỉ nói về những sự thực đơn thuần thì không dùng (んです)

わたしはマイクミラーです。

Tôi là Mike Miller

わたしはマイクミラーなんです(SAI)

3. ~んですが、~

「~んですが」 có chức năng mở đầu câu chuyện mà người nói muốn trình bày. Phần tiếp theo là câu đề nghị mời gọi hoặc câu xin phép.

Từ 「が」 trong trường hợp này được dùng để nối các về của câu văn, nó biểu thị sắc thái ngập ngừng, đắn đo của người nói. Trong những trường hợp như ở ví dụ dưới đây, khi mà tình huống ở vế tiếp theo 「~んですが」 đã rõ đối với cả người nói và người nghe thì vế này thường được lược bỏ

Japan.net.vn xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 26 - Giáo trình Minna no Nihongo với cấu trúc câu V(普通形-Thể thông thường)+ んです。 Aい(普通形-Thể thông thường)+ んです。 Aな(普通形-Thể thông thường)+ んです。 N(普通形-Thể thông thường)+ んです。

  1. Cấu trúc:

V(普通形-Thể thông thường)+ んです。 Aい(普通形-Thể thông thường)+ んです。 Aな(普通形-Thể thông thường)+ んです。 N(普通形-Thể thông thường)+ んです。

- Ngữ pháp

1.Người nói đưa ra phỏng đoán sau khi đã nhìn,nghe thấy một điều gì đó rồi sau đó xác định lại thông tin đấy.

+新しいパソコンを買ったんですか? あたらしいぱそこんをかったんですか? Bạn mua máy tính mới phải không?

+山へ行くんですか? やまへいくんですか? Bạn đi leo núi à.

+気分が悪いんですか? きぶんがわるいんですか? Bạn cảm thấy không được khỏe à?

2.Người nói yêu cầu người nghe giải thích về việc người nói đã nghe hoặc nhìn thấy. ( Mang tính chất tò mò)

Minna No Nihongo là cuốn sách được đông đảo người học tiếng Nhật lựa chọn khi mới bắt đầu. Cuốn sách bao gồm nhiều phiên bản hỗ trợ từng kỹ năng tiếng Nhật như Từ vựng, Ngữ pháp, Kanji, hay Đọc hiểu và Nghe hiểu.

50 bài minna theo giáo trình Minna No Nihongo. Hy vọng sẽ đem lại cho mọi người công cụ đắc lực trong việc học tiếng Nhật.

  1. Từ vựng
  2. Ngữ pháp
  3. Hội thoại (Kaiwa)
  4. Mondai
  5. Bunkei
  6. Reibun
  7. Tham Khảo Mẫu này được sử dụng khi muốn nhờ ai làm giúp chuyện gì đó một cách lịch sự. Hành động mà người nói muốn người nghe làm giúp được biểu thị bằng động từ V. Đây là cách yêu cầu lịch sự hơn so với ~てください ta đã học trước đây. Vì vậy, khi muốn nhờ người trên làm giúp việc gì đó thì nên sử dụng mẫu này thay vì sử dụng ~てください:

例1:

先生、この 漢字(かんじ)の 読(よ)み方を 教(おし)えていただけませんか。

Thầy có thể dạy em cách đọc chữ Hán này được không ạ?

例2:この パソコンの 使(つか)い方(かた)を 教(おし)えてください。

Hãy chỉ cho tôi cách sử dụng chiếc máy tính này.

3. Từ để hỏi + Vたら いいですか

~たら いいですか được sử dụng khi người nói muốn đề nghị người nghe cho mình một lời khuyên hay một chỉ thị về một việc gì đó mà người nói phải hoặc nên làm. Trong VD1, người nói muốn mua một chiếc máy ảnh nhưng không biết nên mua ở đâu nên anh ta đề nghị người nghe giới thiệu cho mình một cửa hàng tốt để mua.

例1:

A:どこで カメラを 買(か)ったら いいですか。

Tôi nên mua máy ảnh ở đâu?

(Trực dịch : Nếu tôi mua máy ảnh ở đâu thì được)

B:秋(あき)葉原(はばら)で 買(か)ったら いいと 思(おも)います。

Tôi nghĩ anh nên mua ở Akihabara.

(Trực dịch : Tôi nghĩ nếu anh mua ở Akihabara thì tốt).

例2:

A: 細(こま)かい お金(かね)が ないんですが、どうしたら いいですか。

Tôi không có tiền lẻ thì phải làm thế nào bây giờ?

B: 私が 貸しましょうか。

Cho anh vay nhé.

4. Thể thông thường + んです

Lưu ý : Nếu trước んです là danh từ hay tính từ đuôi な thì thay だở phần cuối câu văn ở thể thông thường bằng な trước khi thêm vào sau đó んです.

~んです là một cách diễn đạt dùng để giải thích nguyên nhân, lý do, …. của một hành động, tình huống....~んです được sử dụng khi nói còn ~のです được sử dụng khi viết.

- Trong hội thoại của người Nhật thường rất hay xuất hiện ~んです, vì thế, mà khi chúng ta nghe sẽ cảm tưởng như thể văn lịch sự 「です/ ます」ít được sử dụng.

*) Các cách sử dụng của ~んです cụ thể như sau :

  1. ~ んですか

*) Mẫu này được dùng trong các trường hợp sau :

- Khi người nói phỏng đoán lý do hay nguyên nhân của sự việc mà họ nhìn thấy hoặc nghe thấy và muốn xác nhận lại xem điều họ phỏng doán có đúng không.

例1:

成田 : 山田(やまだ)さんは 時々(ときどき) 大阪(おおさか)弁(べん)を 使(つか)いますね。大阪(おおさか)に 住(す)んで たんですか。

Anh Yamada thỉnh thoảng lại sử dụng tiếng địa phương của Osaka nhỉ. Anh đã từng sống ở Osaka à.

山田 : ええ、15歳(さい)まで 大阪(おおさか)に 住(す)んで いたんです。

Vâng, tôi sống ở Osaka cho đến năm 15 tuổi.

- Khi người nói muốn hỏi thông tin về những điều thú vị hoặc đáng quan tâm mà họ nhìn thấy hoặc nghe thấy :

例2:

A : 面白(おもしろ)い デザインの 靴(くつ)ですね。どこで 買(か)ったんですか。

Chiếc giầy có thiết kế hay nhỉ. Chị mua ở đâu thế?

B : ヴィンコムで 買(か)ったんです。

Tôi mua ở Vincom.

- Khi người nói muốn yêu cầu người nghe giải thích về nguyên nhân, lý do của sự việc mà họ nhìn thấy hoặc nghe thấy vì họ thấy lạ, tức giận, bất ngờ,... :

例3:

成田 : どうして 遅(おく)れたんですか。

Sao muộn thế?

- Khi muốn đề nghị người nghe giải thích về một tình trạng nào đó:

Lưu ý : “ ~んですか” đôi lúc còn hàm chứa cả sự ngạc nhiên, nghi ngờ hay tò mò của người nói,...Nếu sử dụng không đúng nó có thể tạo cho người nghe cảm giác khó chịu, vì thế cần hết sức lưu ý khi sử dụng. Tuy vậy, trong thực tế, các từ để hỏi thường rất hay dùng kèm với「んですか」. Đặc biệt là trong những câu hỏi về một hành động, tình huống nào đó trong quá khứ.

  1. ~んです

Mẫu này được sử dụng trong các trường hợp sau :

- Dùng khi muốn trình bày về những nguyên nhân, lý do,..để trả lời cho các câu hỏi dạng “ Từ để hỏi+ ~んですか” ở trên :

例5:

A:どうして 遅おくれたんですか。

Sao muộn thế?

B:バスが 来きなかったんです。

Vì xe bus không đến.

例6:

A:どう したんですか。

Sao thế.

B:ちょっと 気分きぶんが 悪わるいんです。

Tôi cảm thấy hơi khó chịu.

- Dùng khi người nói muốn nói rõ thêm về lý do, nguyên nhân cho cái mà họ vừa trình bày.

例7:

A:毎朝(まいあさ) 新聞(しんぶん)を 読(よ)みますか。

Anh có đọc báo mỗi sáng không?

B:いいえ。時間(じかん)が ないんです。

Không. Tôi không có thời gian.

Lưu ý: ~んです không được sử dụng khi đơn thuần người nói chỉ muốn diễn tả một thực tế như ví dụ dưới đây:

例8:

A:お名前は?

Bạn tên là gì ?

B:マイです。(O)

Tôi là Mai.

B:マイなんです(X)

  1. ~んですが、~

~んですが được dùng để lôi cuốn người nghe vào một chủ đề nào đó. Mệnh đề theo sau nó thường biểu thị một yêu cầu, sự mời mọc hay một sự xin phép. が trong trường hợp này được dùng để nối 2 các mệnh đề trong câu với nhau một cách nhẹ nhàng, đồng thời biểu lộ thái độ ngạp ngừng, dè dặt của người nói. Như trong ví dụ 7 ở dưới đây, mệnh đề theo sau ~んですがđược giản lược khi cả người nói và người nghe đều đã hiểu rõ tình huống.

例9:

日本語(にほんご)で 手紙(てがみ)を 書(か)いたんですが、ちょっと 見(み)ていただけませんか。

Tôi đã viết một lá thư bằng tiếng Nhật, anh có thể xem lại giúp được không ạ?

例10:

NHKを 見学(けんがく)したいんですが、どうしたら いいですか。

Tôi muốn đi kiến tập ở NHK thì phải làm gì ?

例11:

あのう、お風呂(ふろ)の 使(つか)い方(かた)が よく わからないんですが.....

Dạ, tôi không biết nhiều về cách sử dụng bồn tắm.... ( anh có thể nói cho tôi biết không)

5. N( đối tượng) は [(好きです/嫌いです) / (上手です/下手です) / あります]

Trong giáo trình Minna no Nihongo I, ở bài 10 và 17, bạn đã được học là chủ thể của hành động và các đối tượng của hành động mà được biểu thị bằng trợ từ