Hướng dẫn giải các bài tập lớp 11 bài ankin

Hướng dẫn giải Hóa 11 bài Ankin - Hãy cùng VOH Giáo Dục tìm hiểu cách giải các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 145 trong sách giáo khoa.

Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 1 Trang 145

Bài 1 trang 145 SGK Hóa 11

  1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8.
  1. Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in ; 3-metylpent-1-in; 2,5- đimetylhex-3-in

Phương pháp giải bài tập Hóa 11 bài 33: Luyện tập: Ankin rất hay giúp các em nắm vững kiến thức và giải bài tập SGK hoàn chỉnh

BÀI 33. LUYỆN TẬP : ANKIN

  1. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Một số điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của các hiđrocacbon không no

Anken Ankin Công thức chung CnH2n(n≥2) CnH2n-2(n≥2) Cấu tạo Giống nhau – Hiđrocacbon không no, mạch hở.

– Có đồng phân mạch cacbon, đồng phân vị trí liên kết bội.

Khác

nhau

– Có 1 liên kết đôi

– Có đồng phân hình học

– Có 1 liên kết ba

– Không có đồng phân hình học

Tính chất hóa học Giống nhau – Cộng H2.

– Cộng dung dịch Br2.

– Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp .

– Làm mất màu dung dịch KMnO4.

Khác

nhau

Không có phản ứng với AgNO3/NH3 Ank-1-in có phản ứng với AgNO3/NH3

2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, akin

  1. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 1 (trang 147 SGK hóa 11)

Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.

Hướng dẫn giải:

– Khi dẫn dòng khí từ từ đi vào dung dịch AgNO3/NH3 thì axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt:

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

– Hỗn hợp khí còn lại (gồm metan, etilen ) dẫn vào dung dịch nước brom thì etilen sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, làm cho dung dịch nhạt màu:

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

– Còn metan không có hiện tượng xảy ra.

Bài 2 (trang 147 SGK Hóa 11):

Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:

CH4 →C2H2 → C4H4 →C4H6 →Cao su buna

(polibutađien hay còn gọi là cao su buna)

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng:

CH4 →am lanh nhanh, 1500oC→lam lanh nhanh, 1500oC HC≡CH + 3H2

2C2H2 →to,xt,p→to,xt,pCH ≡ C – CH = CH2

CH ≡ C – CH = CH2 + H2 →to,xt,p→to,xt,pCH2 = CH – CH = CH2

nCH2 = CH – CH = CH2 →to,xt,p→to,xt,p (–CH2 – CH = CH – CH2–)n (Cao su buna)

Bài 3 (trang 147 SGK Hóa 11):

Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:

  1. 1,2-đicloetan
  1. 1,1-đicloetan
  1. 1,2-đibrometen
  1. Buta-1,3-đien
  1. 1,1,2-tribrometan

Hướng dẫn giải:

  1. Điều chế CH2Cl-CH­2Cl

CH≡CH + H2 →to,Pd/PbCO3→to,Pd/PbCO3 CH2=CH2

CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl-CH2Cl

  1. Điều chế CH3-CHCl2

CH≡CH + HCl →to,xt,p→to,xt,pCH2=CHCl

CH2=CHCl + HCl →to,xt,p→to,xt,pCH3-CHCl2

  1. Điều chế CHBr= CHBr

CH≡CH + Br2 →to,xt→to,xt CHBr=CHBr

  1. Điều chế CH2=CH-CH=CH2

2 CH≡CH →to,xt→to,xt CH2=CH-C≡CH

CH2 = CH-C≡CH + H2 → to,Pd/PbCO3→to, Pd/PbCO3CH2=CH-CH=CH2

  1. Điều chế CHBr2-CH2Br

CH≡CH + Br2 → CHBr=CHBr

CHBr=CHBr + HBr­ → CHBr2-CHBr

Bài 4 (trang 147 SGK Hóa 11):

Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Giả sử ban đầu ta có 1 mol metan CH4

2 CH4 → 1500oC→ 1500oCC2H2 + 3H2

Ban đầu: 1 (mol)

Phản ứng: 2x x 3x (mol)

Sau phản ứng: 1 – 2x x 3x (mol)

\=> Tổng số mol khí sau phản ứng: 1 – 2x + x + 3x = 1 + 2x (mol)

Khối lượng của hỗn hợp khí sau phản ứng là :

mCH4 dư + mC2H2 + mH2 = (1 – 2x). 16 + x. 26 + 3x.2

Ta có: Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44 =>MX = 4,44 . 2 = 8,88

\=> [(1 – 2x). 16 + x.26 + 3x.2]/(1+2x) = 8,88 => x = 0,4 (mol)

Hiệu suất phản ứng : H =( nCH4 p/ư / nCH4 ban đầu ). 100% = (0,4/1).100% = 40%.

Bài 5 (trang 147 SGK Hóa 11):

Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.

  1. Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.
  1. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.

Hướng dẫn giải:

  1. CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

CH≡CH + 2Br2 → CHBr2-CHBr2

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓vàng + 2NH4NO3

  1. 1,68 lit khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan

\=> nC3H8=1,68/22,4=0,075(mol)

nC2H2=nAg2C2=24,24/240=0,101(mol)

\=> nC2H4=(6,72−1,68)/22,4−0,101=0,124(mol)

\=> VC2H2=(0,101/0,3). 100%=33,7%.

\=>VC2H4=(0,124/0,3). 100%=41,3%

\=> VC3H8=25%.

Khối lượng hỗn hợp X là: mX = 0,101.26 + 0,124.28 + 0,075.44 = 9,398(g)

Phần trăm theo khối lượng của các khí là:

%mC2H2=(0,101. 26/9,398). 100%=27,9%

\=>%mC2H4=(0,124. 28/9,398). 100%=36,9%

\=> %mC3H8=35,2%

Bài 6 (trang 147 SGK Hóa 11):

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:

Chủ đề