Hướng dẫn giải bài tập thực hành toán lớp hai

Giá sản phẩm trên Fahasa.com đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như Phụ phí đóng gói, phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh,...

Chính sách khuyến mãi trên Fahasa.com không áp dụng cho Hệ thống Nhà sách Fahasa trên toàn quốc

Bài Tập Thực Hành Toán Lớp 2 - Tập 1 (Theo Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông 2018)

Sách thuộc bộ sách Bài tập thực hành Toán nhằm thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông được ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018.

Nội dung cuốn sách t bao gồm ba phần:

• Phần 1: Thực hành, luyện tập, phát triển năng lực và vận dụng toán học vào cuộc sống; được biên soạn thành 18 tuần, mỗi tuần có 10 bài tập được thiết kế phong phú, đa dạng phù hợp với tâm sinh lí lứa tuổi học sinh lớp 2 và đảm bảo theo ba mức độ tương ứng tại Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020.

• Phần 2: Một số bài kiểm tra định kì được thiết kế theo khung ma trận đề và các câu hỏi, bài tập bám sát hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Mặc dù các tác giả đã hết sức cố gắng song cuốn sách khó tránh khỏi thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp của các em học sinh, các bậc phụ huynh học sinh và quý thầy cô trong quá trình sử dụng sách.

Hướng dẫn Giải bài tập thực hành toán lớp 2 tập 2. Thông qua các bài luyện tập nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu củng cố, rèn luyện kiến thức và kĩ năng thực hành trong mỗi tuần học. Chúc các bạn học tốt với tech12h.

Bài 122: LUYỆN TẬP

1. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

  1. Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Như vậy:

- Hà đến trường sớm hơn Toàn ......

- Toàn đến trường sớm hơn Hà ......

  1. Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ, Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Như vậy:

- Ngọc đi ngủ muộn hơn Quyên ........

- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc ........

3. Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp:

  1. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 .........
  1. Buổi sáng, Bình đánh răng, rửa mặt hết 10 .......
  1. Em làm bài kiểm tra trong 35 ........

4. Nối hai đồng hồ chỉ cùng một giờ vào buổi chiều:

Toán lớp 2 bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít sách Kết nối tri thức là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo tự mình giải bài tập Toán lớp 2 và có thể hoàn thành tốt các bài Toán lớp 2 này.

Bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít

Hoạt động trang 67 Toán lớp 2 Kết nối tri thức

Bài 1 trang 67 Toán lớp 2

Bài 1 (trang 67 SGK Toán 2 tập 1)

Em đoán xem đồ vật nào nặng hơn, đồ vật nào nhẹ hơn.

Phương pháp giải:

- Học sinh có thể quan sát tranh, bằng cảm nhận, kinh nghiệm đã có trong thực tế, có thể nhận biết, đoán được vật nào nhẹ hơn, vật nào nặng hơn.

Lời giải chi tiết:

  1. Quyển vở nặng hơn cái bút chì hay cái bút chì nhẹ hơn quyển vở.
  1. Quả bóng đá nặng hơn quả bóng bay hay quả bóng bay nhẹ hơn quả bóng đá.

Bài 2 trang 67 Toán lớp 2

Quan sát tranh rồi trả lời.

  1. Em đoán xem quả bưởi và quả cam, quả nào nặng hơn.
  1. Quả bưởi cân nặng mấy ki-lô-gam?
  1. Quả cam nặng hơn hay nhẹ hơn 1 kg?

Phương pháp giải:

  1. Học sinh có thể quan sát tranh, bằng cảm nhận, kinh nghiệm đã có trong thực tế, có thể nhận biết, đoán được quả nào nhẹ hơn, quả nào nặng hơn.
  1. Quan sát ta thấy cân thăng bằng, từ đó nhận biết được cân nặng của quả bưởi là 1 kg.
  1. Từ câu a và b, suy luận (dùng tính chất “bắc cầu”) để biết quả cam nặng hơn hay nhẹ hơn 1 kg.

Lời giải chi tiết:

  1. Giữa quả bưởi và quả cam, quả bưởi nặng hơn.
  1. Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó quả bưởi cân nặng 1 kg.
  1. Ta thấy: quả bưởi nặng hơn quả cam và quả bưởi cân nặng 1 kg, do đó quả cam nhẹ hơn 1 kg.

Bài 3 trang 67 Toán lớp 2

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

  1. Mỗi túi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
  1. Túi gạo nặng hơn túi muối mấy ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

  1. Quan sát cân, đọc số đo khối lượng mỗi túi tương ứng trên đồng hồ, từ đó biết được mỗi túi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam.
  1. Để biết túi gạo nặng hơn túi muối mấy ki-lô-gam ta lấy số cân nặng của túi gạo trừ đi số cân nặng của túi muối.

Lời giải chi tiết:

  1. Quan sát tranh ta thấy túi muối cân nặng 2 kg, túi gạo cân nặng 5 kg.
  1. Túi gạo nặng hơn túi muối số ki-lô-gam là:

5 – 2 = 3 (kg)

Đáp số: 3 kg.

Hoạt động trang 68, 69 Toán lớp 2 Kết nối tri thức

Bài 1 trang 68 Toán lớp 2

Bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt cân kiểm tra sức khoẻ được kết quả như sau:

  1. Tìm số thích hợp.

  1. Bạn nào cân nặng nhất? Bạn nào cân nhẹ nhất?

Phương pháp giải:

  1. Quan sát cân rồi đọc số đo trên cân để biết cân nặng của mỗi bạn.
  1. So sánh số đo ở bảng câu a, từ đó tìm được bạn cân nặng nhất và bạn cân nhẹ nhất.

Lời giải chi tiết:

a)

Tên

Việt

Rô-bốt

Nam

Mai

Cân nặng

24 kg

20 kg

25 kg

23 kg

  1. Ta so sánh số đo cân nặng của 4 bạn: 20 kg < 23 kg < 24 kg < 25 kg.

Do đó, bạn rô-bốt cân nhẹ nhất, bạn Nam cân nặng nhất.

Bài 2 trang 68 Toán lớp 2

Bằng cái cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ, hãy tập cân một số đồ vật xung quanh em.

Phương pháp giải:

Em có thể dùng cân đĩa để cân một số đồ vật, chẳng hạn cân cặp sách, vở, hộp bút.

Lời giải chi tiết:

Em tự tập cân một số đồ vật xung quanh em bằng cái cân đĩa.

Bài 3 trang 69 Toán lớp 2

Rót hết nước từ bình của Việt và Mai được các cốc nước (như hình vẽ).

Bình nước của bạn nào chứa được nhiều nước hơn và nhiều hơn mấy cốc?

Phương pháp giải:

Quan sát tranh, đếm số cốc nước hai bạn Việt và Mai đã rót từ mỗi bình, tính nhẩm rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

Quan sát ta thấy bình nước của Việt rót được 8 cốc nước, bình nước của Mai rót được 7 cốc nước.

So sánh: 8 > 7, do đó bình nước của Việt chứa được nhiều nước hơn.

Lượng nước ở bình của Việt nhiều hơn ở bình của Mai số cốc nước là:

8 – 7 = 1 (cốc)

Bài 4 trang 69 Toán lớp 2

  1. Lượng nước ở cả hai bình bằng bao nhiêu cốc?
  1. Lượng nước ở bình nào ít hơn và ít hơn bao nhiêu cốc?

Phương pháp giải:

  1. Để tìm lượng nước ở cả hai bình bằng bao nhiêu cốc ta lấy lượng nước ở bình A cộng với lượng nước ở bình B.
  1. So sánh số cốc nước ở mỗi bình, từ đó tìm được lượng nước ở bình nào ít hơn và ít hơn bao nhiêu cốc.

Lời giải chi tiết:

  1. Lượng nước ở cả hai bình là:

9 + 7 = 16 (cốc)

Đáp số: 16 cốc nước.

  1. Ta có: 7 cốc < 9 cốc, do đó lượng nước ở bình B ít hơn.

Lượng nước ở bình B ít hơn ở bình A số cốc là:

9 – 7 = 2 (cốc)

Đáp số: 2 cốc nước.

Bài 5 trang 69 Toán lớp 2

Dùng ca 1 lít, múc nước ở trong thùng đổ 3 ca đầy vào xô màu vàng và 5 ca đầy vào xô màu đỏ. Hỏi cả hai xô có bao nhiêu lít nước?

Phương pháp giải:

- Tìm số lít nước ở xô màu vàng và xô màu đỏ bằng cách dựa vào số ca nước đổ vào mỗi xô.

- Để tìm số lít nước ở cả hai xô ta lấy số lít nước ở xô màu vàng cộng với số lít nước ở xô màu đỏ.

Lời giải chi tiết:

Vì múc 3 ca đầy vào xô màu vàng (mỗi ca 1 lít)

nên xô màu vàng có số lít nước là:

1 + 1 + 1 = 3 (lít)

Vì múc 5 ca đầy vào xô màu vàng (mỗi ca 1 lít)

nên xô màu đỏ có số lít nước là:

1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5 (lít)

Cả hai xô có số lít nước là:

3 + 5 = 8 (lít)

Đáp số: 8 lít

.......................................................

Trên đây là: Toán lớp 2 bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít sách Kết nối tri thức. Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 67, 68, 69 (bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống) hay nhất, chi tiết được VnDoc biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 2 tập 1 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2, tự luyện chủ đề 3: Làm quen với khối lượng, dung tích.

Chủ đề