Đôi lời giới hiệu: xin chào bạn, nếu bạn đến với guide này thì chắc là bạn là người chơi mới của game, xin hãy bỏ ra 1 tí thời gian để đọc và có trải nghiệm game tốt nhất nhé. Show 1 Thông tin cơ bảnHonkai impact 3 là game theo lối PvE ( Player VS. Environment ) là chủ yếu thôi ( hiểu đơn giản là đánh quái ), ngoài ra game còn có Co-op PvE là tổ hợp cùng người khác đánh quái ( chức năng Tiểu đội online ). Game chủ yếu dựa vào cơ chế Gacha, cày cuốc là chủ yếu ( thêm Visa- chan nếu bạn là người có điều kiện về kinh tế ). Game là sự mở đầu mới sau kết thúc phần game tiền bối GGZ ( Honkai Gakuen) --- Trong game chúng ta sẽ hóa thân thành nhân vật kanchou (thuyền trưởng) trên chiến hạm Hyperion cùng dàn Valkyrie chống lại tụi Honkai và giải cứu thế giới. ii 2 Mục lục1 Thông tin cơ bản ..................................................................... i
v 8.2 Ý chí viễn cỗ và Kế thừa viễn cổ ......................... 92 8.2 Đồ lưu niệm vàng ............................................................. 93 8.2 Hồn thực ngọc ....................................................................... 93 8.2 Ngọc ma nữ , Ngọc ma nữ Thuần Khiết ,Ngọc ELF Thuần Khiết .............................................................................................. 93 8.2 Bộ ba nguyên liệu up Pri ................................................................. 94 9 Lời kết ................................................................................... 95Game có hỗ trợ Tiếng việt cho anh em có thù với tiếng anh ( chi có ở Sv Đông Nam Á thôi nhá ) ( nhìn góc phải , nhấp vào điện thoại , nhấp vào bánh răng để vào múc cài đặt của toàn game, aanh em có thể tuỳ chỉnh theo du cầu máy ) 4 Giới thiệu về Valkyries:Valkyries à tên gọi chung cho các nhân vật trong game ( gọi tắt là Valk ), theo thần thoại Bắc Âu thì Valkyries là các nhân vật nữ ( vì thế mấy ông đừng hỏi tại sao không có Valk nam nhá ), do game là hậu bối của game GGZ ( Honkai Gakuen), nên các nhân vật cũng được chuyển sinh qua luôn. 4 Battlesuits (giáp chiến đấu):Mỗi 1 nhân vật Valk có rất nhiều hệ thống giáp chiến đấu, có tên khác nhau, có skill chiến đâu khác nhau, (nên sẽ có bảng tên viết tắt để giúp anh em nhận dạng) 4.1 Phân loạiTrong game hiện đang có 4 phân loại cho Battlesuits cho các Valk gồm: 4.1.1 Valk cơ bản:Chiếm phần lớn trong game, đều xuất hiện trong mạch cốt truyện chính của game, dễ cày cuốc và dễ tiếp cần người chơi 4.1.1 Valk thức tỉnh linh hồn:Thức tỉnh từ valk cơ bản lên, có vài skill chung cộng hưởng chung (up 1 được 2), nhưng không thể mang 2 valk cơ bản và thức tỉnh linh hồn của chính nó vào cùng vào chiến đấu được. Hình 4:Giới thiệu về hệ thồng thức tỉnh linh hồn. 4.1.1 Valk core (tăng cường cốt lõi):Là valk cơ bản nâng cấp lên và được buff thêm sức mạnh , khi vào cơ chế lõi bất kì (lõi 6 max), valk sẽ chuyển cơ chế chiến đấu khác biệt hoàn toàn. Kí hiệu nhận biết: Hình 4.2ảng skill Valk lõi Up Valk core cần: +Lõi up của riêng valk đó (lõi up thì có thể cày được hoặc mua trong shop tinh thạch) +Lõi thép hợp nhất (lõi thép hợp nhất thì bắt buộc phải mua trong shop) Lưu ý 1: Ngoài ra bạn cần phải up Rank Valk cơ bản lên mới có khả năng up core (Rank SSS cho mức core up max là 6) 4.1.2 Rank B cơ bản:Là rank thấp nhất của Valk, hiện chỉ có 4 Valk (VC, WC, BS, CI) 4.1.2 Rank A cơ bản:Là mức rank phổ biến cho đa phần tất cả các valk thuộc cả 4 nhóm Battlesuits trên 4.1.2 Rank S cơ bản:Là mức rank thể hiện độ mạnh nhất của Battlesuits, 1 số ít Valk cấp S có thể cày, tuy nhiên có 1 số lại rất mạnh và vì thế đa phần loại này thường phải Gacha, và có sức mạnh có thể thay đổi cục diện tài khoản của bạn Ngoài ra 1 số ít Valk cấp S có thêm Hệ thống cấp bật Valk (Ranh up được chia nhỏ ra, và mỗi lần up sẽ thêm được tí sức mạnh). Hiện tại hệ thống này đang được mở rộng ra cho các valk cấp S để tăng sự cạnh tranh trong meta 4.1.2 Mở khoá Valk và up:
4.1.2.4 +Valk cơ bản: *Mở khoá: Mở khoá nếu là Valk rank : 10 mảnh Mở khoá nếu là Valk rank : 30 mảnh Mở khoá nếu là Valk rank :80 mảnh *Up rank: Từ lên cần: 20 mảnh. Từ lên cần: 50 mảnh. Từ lên cần: 100 mảnh. Từ lên cần: 200 mảnh. 4.1.2.4 +Valk thức tỉnh: *Mở khoá: Mở khoá nếu là Valk rank : 40 mảnh Mở khoá nếu là Valk rank :100 mảnh *Up rank: Từ lên cần: 60 mảnh. Từ lên cần: 250 mảnh. Từ lên cần: 600 mảnh. 4.1.2.4 +Valk SP: Mở khoá thường là Valk rank : 40 mảnh Từ lên cần: 60 mảnh. Từ lên cần: 200 mảnh. Từ lên cần: 400 mảnh. 4.1 Hệ của Valk:-Hiện tại game đang có 4 hệ gồm: Robot , Sinh vật , Dị năng , Lượng tử - Các hệ khắc chế và bị khắc chế qua lại với nhau
\=>Đang khắc chế quái \=>Bị khắc chế Trường hợp không có thanh trạng thái=> Cùng hệ, hoặc không khắc chế được (trường hợp quái vô hệ , thường là boss) Hình 4:Bảng thuộc tính của 1 valk -Thuộc tính cơ bản của Valk cho ta biết thông tin chỉ số phần về sức mạnh của Valk +HP : Tổng máu của Valk +Tấn công : Chỉ số tấn công cơ bản +Hội tâm : Crit (không biểu thị dưới dạng %, đừng hiểu lầm, tuỳ theo Phân chia nhân vật, thì lượng crit của các valk sẽ khác nhau) Lưu ý : đối với các Valk Dmg Nguyên tố (Băng, Hoả, Lôi), crit không có tác dụng, mà chỉ có tác dụng với Valk Dmg Vật lí thôi. +Năng lượng : Hiển thị tổng số năng lượng có thể tích được của valk +Phòng ngự : Chỉ số chống chịu Hình 4:Bảng thuộc tính Valk Kí hiệu: , thể hiện Thuộc tính của Valk đó Tên valk : (sẽ có bảng tên Valk riêng, để anh em tiện học hỏi) Level hiện tai: ( lv Valk max là 80) Lực chiến Valk: (hiển thị độ mạnh của valk) Hiển thị đặc tính Valk: (1 mục rất cần thiết cho việc anh em kết hợp đặ c tính Valk khi đánh + QTE của Valk khác , tạo nên các chuỗi combo liên tục, ngoài ra còn được dùng để người chơi căn cứ vào và trang bị 1 số loại Vết thánh và Vũ khí phù hợp với đặc tính Valk) 4 Hệ thống Skill Valk (Sơ lược)5 Giới thiệu về vũ khí (Weapon):Vũ khí là trang bị chính cho 1 valk (Gọi tắt là: Wea), giúp nâng cao sức mạnh Valk. Các vũ khí khác nhau sẽ có skill khác nhau, có thể buff ST cho đồng đội hoặc gây ST lớn lên địch. Thuật ngữ: “ Wea Trấn ” dùng để chỉ những Wea có độ tương thích cao nhất cho 1 Valk ( hiểu đơn giản, cả 2 sinh ra là dàng cho nhau ) 5 Phân chia nhân vật theo wea:Các Valkyrie được chia theo tên để thuận tiện cho việc tìm kiếm, đồng thời cũng để người chơi nhận dạng được được Valkyries đó dùng vũ khí gì Danh sách các tên Valk và vũ khí valk đó dùng:
5 Phân loại wea:Wea 2 : Hàng phèn (tuy nhiên không cày được đâu, có thể nhận khi mở khoá Valk mới, nếu muốn có thể giữ lại làm kỉ niệm) Wea 3 : Khá phèn, không rèn được, nhưng cày map cốt truyện ghép được (Nổi bật nhất là cây Colt với khả năng choáng tận 3s) Wea 4 : Hàng đại trà, tạch rate sẽ có, rèn được, sử dụng khá ổn trong giai đoạn đầu (có 1 vài wea limited thuộc dạng loại này, lâu lâu sẽ trở lại trong shop nhộng thời gian) Wea 5 : Chia làm 2 loại chính, hàng rèn và hàng gacha, hàng rèn thường được rèn chủ yếu bằng 150 Negentropy-Lõi số ảo (gọi tắt: Lõi đen) hoặc thông qua rèn +Gốm Nano: (có thể cày và mua trong shop được) +Hydro kim loại siêu dẫn (SC Metal-H2): (có thể cày và mua shop được) 5.3 Phân giải vũ khí:Phân giải Vũ khí từ 4 trở xuống sẽ nhận được bí ngân Hình 5 Phân giải vũ khí 4 Phân giải là chuyển Vũ khí 5 sao về dạng Đá Honkai (để nâng cấp Wea) Hình 5:Phân giải vũ khí 5 5.3 Chuyển hoá vũ khí:
(1 nguyên liệu cực quý giá để up Wea Pri) -Bạn cần phải có x10 Máy chuyển hoá cộng hưởng (yên tâm đi, 1 lần nó bán stack là 10), cho mỗi 1 Wea chuyển hoá. Hình 5:Chuyển hoá vũ khí 5 5.3 Lưu ý cực mạnh về chuyển hoá và phân giải vũ khí(giúp tránh các pha xử lí đi vào lòng đất của anh em mới)
Hình 5:Phân giải wea 5
Hình 5:Vũ khí không thể phân giải hay chuyển hoá được 6 Giới thiệu về vết thánh (Stigmata):
6 Phân loại Stig:Stig 2 : Hàng phèn (cày cốt truyện sẽ có) Stig 3 : Vẫn là hàng phèn (cày cốt truyện sẽ có) Stig 4 : Hàng đại trà, tạch rate sẽ có, có thể rèn được, sử dụng khá ổn trong giai đoạn đầu (có 1 vài stig limited thuộc dạng loại này, lâu lâu sẽ trở lại trong shop nhộng thời gian) Stig 5 : Chia làm 2 loại chính, hàng rèn và hàng gacha, hàng rèn thường được rèn bằng Destiny-Lõi số ảo (gọi tắt: Lõi trắng) hoặc thông qua rèn nguyên liệu từ Treo thưởng uỷ thác, loại hàng thứ 2 là hàng Gacha, nhận thông qua chức năng Tiếp Tế Chuẩn là chủ yếu. 6 Chỉ số thuộc tính Stig:-Mỗi Stig khác nhau, sẽ có các chỉ số cộng thêm vào Thuộc tính cơ bản của Valk của Valk mỗi khi Valk đeo Stig đó Hình 6:Bảng thuộc tính của Stig Tất cả Stig trong game đều hiện tối đã 4 thuộc tính ( HP, Tấn công, Phòng ngự và Hội Tâm ) 6 Skill Stig:Đây được xem là linh hồn của Stig, Stig khác nhau sẽ có chỉ số khác Skill khác nhau, có thể tăng ST, buff cho đồng đội, v Hình 6:Skill Stig Mỗi Skill Stig đều có thể có các cộng hưởng khác nhau, vì thế trước khi gắn Stig cho Valk hãy đảm bảo là Skill Stig phù hợp với Valk đó. 6 Skill phụ tố:-Skill phụ tổ tính năng giúp Stig có thể cung cấp thêm sát thương cho Valk. Mỗi 1 Valk sẽ có max 2 Skill phụ tố , Stig mới có thể không có skill phụ tố này, có thể có 1 hoặc có thể có hai, tuy nhiên sẽ có Nguyên liệu Máy mở rộng giúp giải quyết vấn đề này (xem phần nguyên liệu phía dưới) +Đối với Stig cho chủ lực (DPS) : chỉ số skill phụ tố thường sẽ lấy về điểm tấn công (điểm tấn công tăng thì sẽ giúp tăng sức mạnh tổng thể của Valk) Với Valk DPS dạng vật lí: anh em có thể mix giữa Tấn công + Hội tâm. Với Valk DPS dạng nguyên tố: cứ all in Tấn công +Đối với Stig cho hỗ trợ (SP) : chỉ số skill phụ tố thường sẽ lấy về điểm hồi SP (tăng tốc độ hồi SP, đồng nghĩa việc hỗ trợ sử dụng Skill sẽ đượ c nhanh hơn, buff tốt hơn) (trên là ý kiến Skill phụ tố theo ý kiến cá nhân, thuyền trưởng cũng có thể lấy Skill phụ tố tuỳ thích cho Stig của bản thân) Các Skill phụ tố sẽ cộng thẳng chỉ số vào chỉ số thuộc tính Stig nhé (hình trên là Stig cơ bản trong thư viện, còn hình dưới là Stig mình sở hữu và đã tẩy Phụ tố) |