Hướng dẫn chia sẻ wifi trên iphone Informational, Transactional

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định mẫu đơn đổi sổ đỏ sang sổ hồng theo mẫu số 10/ĐK như sau:

Nội dung chính Show

Hướng dẫn chia sẻ wifi trên iphone	Informational, Transactional

Tải mẫu đơn đề nghị đổi sổ đỏ sang sổ hồng tại đây.

Hướng dẫn chia sẻ wifi trên iphone	Informational, Transactional

Mẫu đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng năm 2022 (Mẫu số 10/ĐK)? Trình tự, thủ tục cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng? (Hình từ internet)

Trình tự, thủ tục cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ chuyển đổi sổ đỏ sang sổ hồng như sau:

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng gồm có:

- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

Bước 1: Nộp hồ sơ tai nơi có đất bao gồm:

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nếu địa phương chưa có Văn phòng đăng ký đất đai).

- Với địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.

- Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu (UBND xã, phường, thị trấn).

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết

Bước 4. Trả kết quả

Thời hạn giải quyết: Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 17 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

- Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ thì không quá 50 ngày.

- Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Lệ phí cấp đổi:

- Căn cứ: Khoản 5 Điều 3 Thông tư 250/2016/TT-BTC quy định: Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

- Mức thu từng tỉnh khác nhau (thông thường là từ 25 - 50 nghìn đồng đối với hộ gia đình cá nhân).

Có bắt buộc đổi sổ đỏ thành sổ hồng không?

Căn cứ khoản 2 Điều 97 Luật Đất đai 2013 quy định:

"Điều 97. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
...
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này."

Từ quy định này, suy ra, những giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trước ngày 10/12/2009 vẫn còn nguyên giá trị hiệu lực mà không phải bắt buộc đổi sang loại Giấy chứng nhận theo mẫu mới (mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) được ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ cấp đổi khi có nhu cầu hoặc khi thuộc trường hợp được quy định tại Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (như bị rách, nát, mờ, hoen ố, hư hỏng, hoặc khi thửa đất được đo đạc xác định lại diện tích, kích thước hoặc tài sản là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng).

Khi cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ thì người dân phải có hồ sơ đề nghị. Để giúp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, Luật Dân Việt xin gửi tới bạn đọc mẫu đơn xin cấp đổi Sổ đỏ và một số quy định liên quan.

1. Khi nào được cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ?

* Cấp đổi Sổ đỏ

Căn cứ khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:

– Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng.

– Do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất.

– Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

* Cấp lại Sổ đỏ

Theo Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng được thực hiện khi bị mất.

2. Mẫu đơn cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ

Căn cứ Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính, khi người dân có nhu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị, trong đó phải có đơn theo mẫu (mẫu dùng chung cho cả hai trường hợp và cơ quan có thẩm quyền chỉ tiếp nhận hồ sơ khi đơn được ghi theo Mẫu số 10/ĐK).

https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/08/11/Don-xin-cap-lai-giay-chung-nhan_1108112608.docx

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ……………………………

Mẫu số 10/ĐK

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…. Quyển…

Ngày …../…../…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên)

  1. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) 1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ(1): ……………………………………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………….;

2.3. Ngày cấp GCN …/…/……

3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ……………………………… 4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Nội dung thay đổi khác

…………………………

………………………

……………………

………………………

4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

– Thửa đất số: ……………………….;

– Tờ bản đồ số: ………………………;

– Diện tích: …………………….… m2

– …………………………………….

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

– Thửa đất số: …………………………….;

– Tờ bản đồ số: ……………………………;

– Diện tích: ………..……….…………… m2

– …………………………………………….

5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi – nếu có)

Loại tài sản

Nội dung thay đổi

……………………

……………………………………………………………

5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

– Loại tài sản: ………………………….;

– Diện tích XD (chiếm đất): ………… m2;

– ……………………………………….

5.2. Thông tin có thay đổi:

– Loại tài sản: ……………………………….;

– Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2;

– …………………………………………….

6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

– Giấy chứng nhận đã cấp;

……………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…………., ngày …. tháng … năm …… Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ………………………..

Ngày …… tháng …… năm …… Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày …… tháng …… năm …… TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do).

Ngày …… tháng …… năm …… Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

Ngày …… tháng …… năm …… Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)

3. Hướng dẫn ghi đơn cấp đổi, cấp lại

– Địa chỉ người yêu cầu: Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên Giấy chứng nhận đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

– Thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi thì người dân xem thông tin trong Giấy chứng nhận để ghi.

– Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: Căn cứ vào các trường hợp được cấp đổi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP để ghi; trường hợp đề nghị cấp lại thì ghi là do bị mất.

– Giấy tờ kèm theo: Là giấy tờ có trong hồ sơ theo quy định.

Ví dụ: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất thì phải có giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày.

– Phần xác nhận của UBND cấp xã (không ghi).

4. Thời gian cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ

Căn cứ khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận như sau:

* Thời gian cấp đổi

– Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 17 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Không quá 50 ngày với trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ.

* Thời gian cấp lại

– Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Lưu ý: Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.