Hợp đồng thuê nhà nghỉ kinh doanh

Tải: Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh 2022

Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____*****_____

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH

(Số: 678/20.../HDTN)

  • Căn cứ bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ luật kinh doanh bất động sản 2014;
  • Căn cứ vào nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại ... Chúng tôi gồm có:

I. BÊN CHO THUÊ NHÀ (Sau đây gọi là bên A)

1. Trường hợp là doanh nghiệp: Ghi nhận thông tin Tên công ty | Địa chỉ | Mã số thuế | Người đại diện

2. Trường hợp là cá nhân: Ghi nhận thông tin Họ và tên | Số CMTND/Hộ chiếu | Địa chỉ

I. BÊN THUÊ NHÀ (Sau đây gọi là bên B)

1. Trường hợp là doanh nghiệp: Ghi nhận thông tin Tên công ty | Địa chỉ | Mã số thuế | Người đại diện

2. Trường hợp là cá nhân: Ghi nhận thông tin Họ và tên | Số CMTND/Hộ chiếu | Địa chỉ

Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng cho thuê nhà với các nội dung sau

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1. Nhà cho thuê thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A với các thông tin sau:

- Địa chỉ : ....

- Diện tích cho thuê:

- Giấy tờ kèm theo hợp đồng

2. Mục đích thuê nhà: Thuê nhà làm địa chỉ giao dịch, trụ sở công ty hoặc kinh doanh dạng hộ cá thể.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ

Thời hạn thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là ... kể từ ngày ..../...../.......

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ....đồng

(bằng chữ:....đồng Việt Nam)

2. Phương thức thanh toán: ..

3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 4 : NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

- Giao nhà nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B vào thời điểm:....

- Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà thuê trong thời hạn thuê;

- Bảo dưỡng, sửa chữa căn hộ theo định kỳ hoặc theo thoả thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường.

2. Bên A có các quyền sau đây:

- Nhận đủ tiền thuê căn hộ, theo phương thức đã thoả thuận;

- Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

+ Không trả tiền thuê căn hộ liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

+ Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

+ Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;

+ Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;

- Cải tạo, nâng cấp căn hộ cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B;

- Được lấy lại căn hộ khi hết hạn Hợp đồng thuê.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

2. Bên B có các quyền sau đây:

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM NỘP LỆ PHÍ

Lệ phí liên quan đến việc thuê căn hộ theo Hợp đồng này do bên ...  chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

8.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

8.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 cua Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất;

8.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

8.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

BÊN CHO THUÊ NHÀ         BÊN THUÊ NHÀ

Kinh nghiệm soạn thảo hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Hợp đồng thuê nhà kinh doanh xác lập thỏa thuận để bên thuê nhà được quyền sử dụng nhà trong kinh doanh nên đòi hỏi hợp đồng thuê phải xác lập được các nội dung sau:

✔ Xác lập quyền sử dụng nhà hợp pháp của bên thuê không bị ảnh hưởng của bên thứ 3.

✔ Xác lập quyền sử dụng hợp pháp nhà dựa trên các giấy tờ pháp lý của nhà cho thuê.

✔ Xác lập quyền sử dụng nhà cho thuê vào kinh doanh mà không bị hạn chế, trở ngại gì.

Đây cũng là các điểm quan trọng bên thuê nhà cần đàm phán và yêu cầu bên cho thuê đảm bảo, bởi kinh doanh tại địa chỉ không hợp pháp, không phù hợp với đăng ký kinh doanh có thể dẫn đến hệ lụy như bị phạt thuế, hàng hóa lưu trữ tại địa điểm bị quản lý thị trường thu giữ,... hoặc đơn giản nhất là bên thuê không đăng ký kinh doanh được tại địa chỉ thuê.

Hợp đồng thuê nhà kinh doanh và hợp đồng thuê nhà làm trụ sở công ty

Hai hợp đồng này là giống nhau, tuy nhiên có những địa chỉ nhà chỉ được đăng ký làm địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty chứ không được đặt trụ sở công ty Ví dụ: Phần diện tích sàn thương mại trong các trung tâm thương mại. Do đó chúng tôi chia sẻ mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh để Quý khách hàng tham khảo.

Tải: Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH

Hôm nay, ngày .......... tháng .......... năm      , tại địa chỉ ....................., chúng tôi gồm:

I. BÊN CHO THUÊ:(Sau đây gọi tắt là Bên A)

1. Cá nhân: HỌ VÀ TÊN | SỐ CMTND | ĐỊA CHỈ

2. Công ty: TÊN CÔNG TY | MÃ SỐ THUẾ | ĐỊA CHỈ | ĐẠI DIỆN

II. BÊN THUÊ: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

1. Cá nhân: HỌ VÀ TÊN | SỐ CMTND | ĐỊA CHỈ

2. Công ty: TÊN CÔNG TY | MÃ SỐ THUẾ | ĐỊA CHỈ | ĐẠI DIỆN

Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc cho thuê nhà theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1. DIỆN TÍCH CHO THUÊ VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ

1.1 Bên A đồng ý cho Bên B thuê, Bên B đồng ý thuê toàn bộ hoặc một phần diện tích nhà ở tại địa chỉ: ..........

            Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở của Bên A: Theo Giấy chứng nhận .........., hồ sơ gốc số: .......... do UBND  .......... cấp ngày .......... cho ..........

1.2 Mục đích thuê: để Bên B làm Trụ sở giao dịch và………. của Công ty………( đang lập hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập Công ty.

ĐIỀU 2. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ VIỆC GIA HẠN HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

2.1       Thời hạn Hợp đồng là .......... năm, được tính bắt đầu từ ngày .......... tháng .......... năm .......... đến hết ngày .......... tháng .......... năm ..........

2.2       Bên A bàn giao nhà cho Bên B vào ngày..........

2.3       Trường hợp Bên B muốn gia hạn Hợp đồng, Bên B phải đề nghị gia hạn Hợp đồng bằng văn bản ít nhất một (01) tháng trước Ngày hết hạn. Bên A sẽ trả lời Bên B bằng văn bản và nêu rõ giá thuê mới và thời hạn hợp đồng thuê mới trong khoảng thời gian 30 ngày.

Trường hợp hết thời hạn quy định trong Hợp đồng mà Bên A không đồng ý gia hạn Hợp đồng thì Hợp đồng thuê nhà này sẽ đương nhiên kết thúc vào ngày hết hạn theo các điều khoản của Hợp đồng này.

ĐIỀU 3. GIÁ THUÊ.

3.1 Giá cho thuê là .......... VNĐ/tháng ( Bằng chữ .......... đồng Việt Nam/tháng ).Giá trên chưa/đã bao gồm tiền thuế cho thuê nhà theo quy định của pháp luật.

3.2 Giá cho thuê trên có giá trị áp dụng trong thời gian..........tháng kể từ ngày ký hợp đồng. Sau thời hạn.......... trênvà các thời hạn ..........tháng một lần tiếp theo, giá cho thuê có thể thay đổi tăng hoặc giảm nhưng không vượt quá ..........% giá cho thuê cũ

ĐIỀU 4. PHÍ DỊCH VỤ

4.1 Bên A sẽ không phải trả bất kỳ phí dịch vụ hay khoản thuế nào liên quan đến việc thuê nhà.

4.2 Bên B trực tiếp thanh toán các chi phí sử dụng điện năng, nước, điện thoại, fax, internet và các dịch vụ khác theo khối lượng tiêu thụ hàng tháng với các nhà cung cấp và giá theo quy định của Nhà Nước.

4.3 Các khoản thuế, chi phí, lệ phí tách biệt riêng không bao gồm tiền thuê. Bên B chịu mọi chi phí, thuế liên quan đến việc thuê nhà.

ĐIỀU 5. THANH TOÁN

- Bên B sẽ thanh toán tiền thuê nhà cho Bên A .......... tháng/1 lần với số tiền là: .......... đồng (..........). Các lần thanh toán sau sẽ thực hiện vào tuần đầu tiên của kỳ tiếp theo, mỗi lần thanh toán Bên B sẽ nhận được một giấy biên nhận của Bên A. Việc thanh toán tiền thuê nhà sẽ do các bên tự thực hiện.

- Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt do hai bên thống nhất.

ĐIỀU 6.QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A.

6.1  Nghĩa vụ của bên A:

- Giao nhà cho bên thuê theo đúng hợp đồng;

- Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê.

- Tạo điều kiện thuận lợi để cho bên B hoạt động kinh doanh được thuận lợi như : Điện, nước, khai báo tạm trú theo quy định của pháp luật.

- Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận.Nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường.

6.2  Quyền của bên A:

- Nhận đủ tiền thuê nhà theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

- Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý.

- Được lấy lại nhà khi thời hạn cho thuê đã hết.

ĐIỀU 7.QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1 Nghĩa vụ của bên B:

- Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận;

- Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận.

- Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra.

- Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng

- Trả nhà cho bên thuê theo đúng thỏa thuận.

- Phải tự bảo quản tài sản của mình, bảo vệ tài sản chung, giữ gìn vệ sinh chung, an ninh trật tự chung, có trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy.

- Không được tự ý thay đổi, sửa chữa hiện trạng ban đầu của nhà thuê nếu klhông được sự đồng ý của bên A.

- Nếu gây ra những hư hỏng do lỗi chủ quan của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo giá thị trường.

- Không được sử dụng nhà để kinh doanh trái phép, tàng trữ và sử dụng các mặt hàng cấm mà pháp luật quy định.

7.2     Quyền của bên B: 

- Nhận nhà thuê theo đúng thỏa thuận;

- Yêu cầu bên A sửa chữa nhà trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng.

ĐIỀU 8.TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

Việc một trong hai bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hay thực hiện chậm các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này sẽ không bị coi là vi phạm các nghĩa vụ đó hay là đối tượng để khiếu nại các nghĩa vụ đó nếu việc không thực hiện hay chậm trễ đó do thiên tai, động đất, chiến tranh và các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 9.NGÀY HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi xảy ra các trường hợp sau:

9.1 Hết thời hạn thuê hoặc không được gia hạn thuê theo quy định của Hợp đồng.

9.2  Chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật;

9.3 Bên B bị phá sản.

9.4 Một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng thì phải báo trước cho bên kia thời gian tối thiểu là hai tháng. Nếu không báo trước thì bên vi phạm sẽ phải đền bù hợp đồng bằng hai tháng tiền thuê cho bên kia và chịu trách nhiệm khác (nếu có).

ĐIỀU 10.LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

10.1  Hợp đồng được diễn giải và chi phối bởi quy định của Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

10.2  Trong trường hợp tranh chấp phát sinh liên quan đến Hợp đồng, hai bên cố gắng giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng hòa giải.

10.3  Trong trường hợp các bên không đạt được sự thỏa thuận chung, thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền.

ĐIỀU 11. CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

11.1  Hợp đồng này thay thế cho toàn bộ các thỏa thuận miệng, hoặc bằng văn bản trước đó được ký kết giữa hai bên liên quan đến nội dung Hợp đồng.

11.2  Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được ký bởi đại diện của các bên tham gia Hợp đồng và có xác nhận của Văn phòng công chứng ......................

11.3  Hiệu lực của từng điều khoản của Hợp đồng mang tính độc lập. Việc một vài điều khoản vô hiệu không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại của Hợp đồng trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

BÊN CHO THUÊ NHÀ         BÊN THUÊ NHÀ

Chủ đề