Hội thoại tiếng Nhật theo chủ de mua sắm

Bạn đang lên kế hoạch vi vu trên xứ sở hoa anh đào? Ngoài việc bổ sung các từ vựng về du lịch các bạn cũng nên học ngay các mẫu câu , từ vựng giao tiếp bằng tiếng Nhật khi đi mua sắm để có thể tự mình trải nghiệm những giây phút Shopping một cách vui vẻ , thoải mái nhất nhé.

Hội thoại tiếng Nhật theo chủ de mua sắm

Hội thoại tiếng Nhật: Cách mua hàng


Ngày nay, mua sắm là một trong những sở thích hàng đầu của chúng ta, đặc biệt là đối với phái nữ. Đặc biệt hơn nữa Nhật Bản là một trong những nước có phong cách thời trang vô cùng độc đáo đang thu hút rất nhiều giới trẻ thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.

Hãy cùng bỏ túi những mẫu hội thoại ,học từ vựng tiếng Nhật về cách mua hàng để nâng cao trình độ tiếng Nhật cũng như có thể mua những món đồ mình yêu thích trên xứ sở hoa anh đào này nhé.

1. Hội thoại 1.

A:すみません、あのかばん を みせてください : Xin lỗi, cho tôi xem túi xách ở đằng kia
B:はい、どうぞ : Vâng ạ, xin mời
A:いくらですか : Bao nhiêu vậy?
B:2.800えんです : 2800 yên
A:2.800えんですか、にほん の ですか : 2800 yên à? Của Nhật Bản à?
B:いいえ、インド の です : Không ạ, của Ấn độ
A:そうですか? : Thật vậy sao?

2. Hội thoại 2.

A:あのう、このカメラ は どこの ですか : Uhm…Cái camera này là hàng ở đâu vậy?
B:にほんの です : Của Nhật đấy.
A:いくらですか : Bao nhiêu thế?
B:56.000えんです : 56.000 yên.
A:わあ、56.000えん! じゃあ、あのカメラ は? : Hả, 56.000 yên! Vậy….cái camera kia thì sao?
B:あれですか。18.500えんです、ちゅうごく の カメラです。はい、どうぞ : Cái kia à? 18.000 yên. Camera của Trung Quốc. Vâng, xin mời ạ
A:18.500えんですか、じゃ、これ を ください : 18.500 yên? vậy thì, lấy cái này cho tôi

Hội thoại tiếng Nhật theo chủ de mua sắm

Xem Thêm : Học tiếng Nhật online hiệu quả hiệu quả nhất

3. Cách nói số tiền:


100~900: số + ひゃく
100: ひゃく
200:にひゃく
300:さんびゃく
600:ろっぴゃく
800:はっぴゃく
1000~9000: số + せん
1000:せん
3000:さんぜん
4000:よんせん
8000:はっせん
10.000~90.000: số + まん(tính theo vạn)
10.000:いちまん
90.000:きゅうまん
Ví dụ: 490.320 = 49 vạn+3trăm+20
(よんじゅうきゅうまん さんびゃく にじゅう)

Trung tâm Nhật Ngữ SOFL chúc các bạn có một chuyến du lịch vui vẻ và học hội thoại tiếng Nhật về cách mua sắm. Chúc các bạn thành công.

Cách sử dụng tiếng Nhật giao tiếp trong khi mua hàng.

Ngôn ngữ khi giao tiếp tiếng Nhật được sử dụng trong rất nhiều các tình huống khác nhau. Có thể trong nhà hàng, có thể trong một khu chợ và người này kỳ kèo với người kia,... nhưng tóm lại tiếng Nhật giao tiếp khi đi mua hàng sẽ bao gồm:

  • Cách chào hỏi bằng tiếng Nhật
  • Cách đặt chỗ, hỏi giá bằng tiếng Nhật
  • Cách hỏi về màu sắc bằng tiếng Nhật
  • Cách hỏi về tính chất, nguồn gốc của sản phẩm

Xem ra thì chủ đề sử dụng tiếng Nhật trong giao tiếp SOFL chia sẻ với các bạn cũng không ít hơn so với các chủ đề khác đâu nhỉ? Mà đây còn là các kiến thức rất gần gũi, rất thiết thực cho dù bạn đi du lịch hay đi du học nữa đấy. Ở Nhật Bản thì hình thức cửa hàng tiện ích コンビニ phát triển khá nhiều. Sau đây là một số mẫu câu giao tiếp mà Nhật ngữ SOFL giới thiệu tới các bạn khi đi mua sắm tại các cửa hàng, siêu thị tại Nhật Bản.

Mẫu câu tiếng Nhật trong mua sắm hàng hóa

Hội thoại tiếng Nhật theo chủ de mua sắm

Mua đồ tại cửa hàng

  • すみません、ちょっとお願いできます: Xin lỗi anh/ chị giúp tôi một chút có được không?
  • あのショーケースにあるものがほしいのですが。(Ano Shoukeisu ni aru mono ga hoshii no desu ga.): Tôi thích món đồ hộp ở hộp trưng bày đằng kia.
  • あちらの商品棚にあるものがほしいのですが。
  • (A chirano Shouhin-dana ni aru Mono ga hoshii no desu ga.): Tôi thích món đồ ở trên giá phía đằng kia.
  • ~を探しています。ありますか?(Hai, —- wo sagashi te imasu. Arimasu ka?): Tôi đang tìm …… Cửa hàn của mình có không vậy?
  • それなら、こちらにございます。場所をご案内します(Sore nara, Kochira ni gozai masu. Basho wo Goannai ita shi ma su.): Vâng có. Nó ở phía đằng kia
  • 申し訳ございません。只今、在庫切れです。入荷まで数日掛かってしまいます(Moushiwake gozai masen. Tadaima, Zaiko-gire desu. Nyuuka made Suujitsu kakatte shimai masu.): Xin lỗi hiện tại đã hết hàng, chắc phải vài ngày nữa mới có hàng mới.

Với quần áo:

  • すみません、この服は違うサイズがありませんか。違う色がありませんか。: Xin lỗi chị có size khác cho bộ này không? Có màu khác hay không?
  • すみません、試着室はどこですか。試着してもいいですか。: Xin lỗi cho tôi hỏi phòng thử đồ ở đâu vậy?
  • これは小さすぎます。大きすぎます。Bộ đồ này quá nhỏ/ quá lớn
  • すみません、他のものがありませんか。なんか安いものがありませんか。: Xin lỗi ở đây có món đồ nào khác rẻ hơn không?
  • これはいくらですか。: Cái này bao nhiêu tiền
  • これを下さい。: Hãy lấy cho tôi cái này

Khi ăn ở nhà hàng

  • Vừa chỉ vào ảnh trong menu và nói:これを....とこれを.....下さい。(Kore wo….. to Kore wo …..kudasai.): Cho tôi 1….và…..
  • ハンバーガー....とコーヒーのMを.....つ。(Hamburger ….to Coffee no M wo…...): Cho tôi ….bánh hamburger và cốc cà phê size M
  • S をください。(S wo kudasai.): Hãy lấy cho tôi một cốc size S
  • こちらで。(Kochira de.): Tôi ăn ở đây
  • 持ち帰りで。(Mochi-kaeri de.): Tôi mang về

Hội thoại tiếng Nhật khi đi mua hàng.

Hội thoại tiếng Nhật theo chủ de mua sắm

Hội thoại 1:

A: おはよう。何 か手伝いしましょうか。Xin chào. Tôi có thể giúp gì được

B: 帽子はちょっと見たたいんですか。: Tôi muốn xem cái mũ lưỡi trai

A:帽子ですか。ここで一番)新しいモデルです。どんな色が好きですか。Mũ lưỡi trai phải không chị? Đây là mẫu mới nhất chị thích màu nào?

B:ああ、この黒は適当そうです。帽子をかぶってみてもいいですか。: A cái mũ lưỡi trai màu đen có vẻ hợp với tôi. Tôi có thể đội thử nó có được không?
A: かしこまりました。そこで鏡(かがみ)があります。Dĩ nhiên rồi. Ở đằng kia có gương

B ありがとう。この帽子をください。Cảm ơn. Tôi sẽ lấy cái này.

Hội thoại 2:

A: すみません、シャツ買いたいんです。Xin lỗi, tôi muốn mua áo

B:どんなシャツが好きですか。Chị thích áo loại như thế nào?

A: スタイルが好きですが、色(いろ)が好きじゃない。Tôi thích kiểu style này nhưng không thích màu này cho lắm.

A: いくらですか。Cái này bao nhiêu vậy?

B. 3000円です。Cái này 3000 yên ạ.

A: ちょっと高いんですが。Hơi đắt một chút nhỉ.

B: これは一番安い値段です。Đây là giá rẻ nhất rồi đấy ạ

A: そうですか。じゃあ、これをください。Vậy à. Vậy lấy cho tôi cái này.

Học tiếng Nhật giao tiếp có nghĩa là bạn phải biết được ở đâu thì dùng mẫu câu và từ loại nào ở trong những trường hợp nào? Với bài học Trung tâm Nhật ngữ SOFL vừa chia sẻ hẳn sẽ giúp các bạn rất nhiều trong kế hoạch du học, du lịch sắp tới của bạn