Học phí Trường Giao thông Vận tải Hà Nội 2022 -- 2023

Học phí Trường Giao thông Vận tải Hà Nội 2022 -- 2023
Thí sinh tìm hiểu thông tin tuyển sinh 2022

Năm học 2022- 2023, mức học phí của ĐH Bách khoa Hà Nội dự kiến như sau:

Các chương trình chuẩn: 24 đến 30 triệu đồng/năm học (tùy theo từng ngành).

Các chương trình ELITECH: 35 đến 40 triệu đồng/năm học, riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10), và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14) có học phí khoảng 60 triệu đồng/năm học.

Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2): 42 - 45 triệu đồng/năm học (đã bao gồm phí ghi danh).

Các chương trình đào tạo quốc tế: 25 đến 30 triệu đồng/học kỳ (riêng chương trình TROY-BA và TROY-IT một năm học có 3 học kỳ).

Lộ trình tăng học phí từ 2020 đến 2025: mức tăng trung bình khoảng 8%/năm học và không vượt quá mức 10%/năm học đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo để phù hợp lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo vào học phí đến năm 2025.

2. ĐH Ngoại thương

Đối với chương trình đại trà là 20 triệu đồng/sinh viên/năm học.

Học phí chương trình Chất lượng cao dự kiến là 40 triệu đồng/năm.

Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 60 triệu đồng/năm.

Học phí các chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản, chương trình Kế toán – kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến là 40 triệu đồng/năm. Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 60 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.

3. ĐH Kinh tế Quốc dân

Học phí dự kiến với hệ chính quy chương trình chuẩn từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng/năm học.

Học phí các chương trình đặc thù từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng/năm học.

Lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm và không quá trần theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 của Chính phủ.

4. ĐH Y Hà Nội

Học phí Trường Giao thông Vận tải Hà Nội 2022 -- 2023
Học phí Trường Giao thông Vận tải Hà Nội 2022 -- 2023
Học phí Trường Giao thông Vận tải Hà Nội 2022 -- 2023
Học phí Trường Giao thông Vận tải Hà Nội 2022 -- 2023
5. ĐH Dược Hà Nội

Năm 2021, ĐH Dược Hà Nội áp dụng học phí là 1,430 triệu đồng/tháng đối với sinh viên hệ đại học chính quy. Đến năm học 2022-2023, nhà trường đã thông báo mức thu thay đổi như sau:

Đối với hệ đại trà, ngành Dược học áp dụng mức thu học phí 24,5 triệu đồng/năm. Ngành Hóa dược thu 18,5 triệu đồng/năm. Ngành Công nghệ sinh học và ngành Hóa học áp dụng mức thu 13,5 triệu đồng/năm. Ở hệ chất lượng cao, mức học phí được Trường Đại học Dược Hà Nội công bố là 45 triệu đồng/năm.

6. ĐH Giao thông vận tải

Theo quy định về học phí của Chính phủ, năm học 2021-2022 áp dụng cho chương trình đại trà: Các ngành thuộc khối Kỹ thuật là 335.300 đồng /1 tín chỉ, khối Kinh tế là 275.900 đồng/1 tín chỉ.

Chương trình tiên tiến, chất lượng cao: Các ngành thuộc khối Kỹ thuật là 616.520 đồng /1 tín chỉ, khối Kinh tế là 557.140 đồng /1 tín chỉ (học phí giữ nguyên như năm học 2020-2021).

Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Thực hiện theo Nghị định 81/NĐ-CP của Chính phủ cho phép, năm 2020-2023 học phí đối với các trường ĐH tăng khoảng 23% so với năm 2021-2022. Mỗi năm tiếp theo, dự kiến học phí sẽ tăng 10% theo quy định của Nghị định 81/NĐ-CP

Khi Nhà trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án tự chủ chi thường xuyên, học phí sẽ thu theo đề án nhưng hệ đại trà không tăng quá 1,5 lần, hệ chất lượng cao không tăng quá 2.0 lần mức quy định học phí theo nghị định 81/NĐ-CP đối với các trường chưa tự chủ. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 18 triệu đồng.

7. ĐH Thương mại

Theo đề án tuyển sinh của Đại học Thương mại, học phí đối với sinh viên chính quy tuyển sinh năm 2022 như sau:

Học phí chương trình đào tạo chuẩn từ 23 triệu đồng đến 25 triệu đồng/năm học theo từng ngành (chuyên ngành) đào tạo. Học phí các chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình tích hợp: từ 31,25 triệu đồng đến 33,49 triệu đồng/năm học theo từng ngành (chuyên ngành) đào tạo. Học phí các chương trình định hướng nghề nghiệp: 23 triệu đồng/năm học.

8. Học viện Ngoại giao

Năm học 2022-2023, trong bối cảnh nền kinh tế mới bắt đầu phục hồi sau ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và nhằm chia sẻ khó khăn với phụ huynh, sinh viên, Học viện dự kiến mức thu học phí  như sau:

Học phí Trường Giao thông Vận tải Hà Nội 2022 -- 2023
9. Học viện Ngân hàng

Các chương trình đào tạo đại trà (sinh viên tốt nghiệp được cấp 1 bằng đại học chính quy của Học viện Ngân hàng): Học viện Ngân hàng áp dụng theo Nghị định Số 81/2001/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ cấu thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Khối ngành III (Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh tế): 12,5 triệu đồng/năm học.

Khối ngành V (Công nghệ thông tin): 14,5 triệu đồng/năm học.

Khối ngành VII (Ngôn ngữ Anh, Kinh tế): 12 triệu đồng/năm học.

Chương trình đào tạo chất lượng cao (sinh viên tốt nghiệp được cấp 1 bằng đại học chính quy của Học viện Ngân hàng): 32,5 triệu đồng/năm cho khóa học 4 năm.

Chương trình cử nhân quốc tế liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ (Sinh viên tốt nghiệp được nhận 1 bằng Đại học chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 1 bằng Đại học trường Đại học CityU, Hoa kỳ cấp).

Học phí cho khóa học 4 năm tại Việt Nam là 345 triệu đồng, trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Hoa Kỳ thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác (khoảng 600 triệu đồng).

Chương trình cử nhân quốc tế liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh (sinh viên tốt nghiệp được nhận 1 bằng Đại học chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 1 bằng đại học của Đại học Sunderland, Anh cấp).

Học phí cho khóa học 4 năm tại Việt Nam khoảng 315 triệu đồng (bao gồm 3 năm đầu khoảng 175 triệu đồng và năm cuối khoảng 140 triệu đồng), trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Anh thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác (khoảng 350 triệu đồng).

Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là khoảng 58,5 triệu đồng.

Chương trình cử nhân quốc tế liên kết với Đại học Coventry, Vương quốc Anh (Sinh viên tốt nghiệp được nhận 1 bằng Đại học của Đại học Coventry, Anh cấp).

Học phí cho khóa học 4 năm tại Việt Nam khoảng 315 triệu đồng (bao gồm 3 năm đầu khoảng 175 triệu đồng và năm cuối khoảng 140 triệu đồng), trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Anh thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác (khoảng 450 triệu đồng).

Chương trình cử nhân định hướng Nhật Bản (sinh viên tốt nghiệp được cấp 1 bằng đại học chính quy của Học viện Ngân hàng): 27 triệu đồng/năm cho khóa học 4 năm.

10. ĐH Quốc gia Hà Nội:

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy các CTĐT chuẩn: Từ 12-24,5 triệu đồng/năm/sinh viên và từ 30-60 triệu đồng/năm/sinh viên đối với các CTĐT đặc thù, CTĐT CLC trình độ đại học theo Đề án được phê duyệt của ĐHQGHN.

Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

Dự kiến học phí trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2023, mời các bạn đón xem:

Dự kiến học phí trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2023

A. Dự kiến học phí trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2023

Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến học phí năm 2023 của Đại học Giao thông Vận tải sẽ tăng 10% so với năm học trước. Tương đương đơn giá học phí  sẽ tăng từ 1.000.000 VNĐ đến 1.500.000 VNĐ so với năm học trước.

B. Học phí trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2022

Áp dụng mức thu học phí theo đề án năm học 2022 – 2023. Trường Đại học Giao thông Vận tải đã đề ra đơn giá học phí cụ thể như sau:

- Chương trình đào tạo đại học hệ đại trà là: 390.000 VNĐ/ tín chỉ 

- Chương trình đào tạo chất lượng cao: 850.000 VNĐ/ tín chỉ

C. Học phí trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2021

Áp dụng mức thu học phí theo đề án năm học 2021 – 2022. Trường Đại học Giao thông Vận tải đã đề ra đơn giá học phí cụ thể như sau:

- Chương trình đào tạo đại học hệ đại trà là: 354.000 VNĐ/ tín chỉ (không quá 11,7 triệu VNĐ/ sinh viên).

- Chương trình đào tạo chất lượng cao: 770.000 VNĐ/ tín chỉ

- Bên cạnh đó, chương trình đào tạo nước ngoài theo thông báo của Viện Đào tạo và Hợp tác quốc tế – trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh và quy định của đối tác thực hiện chương trình Liên kết đào tạo.

D. Học phí trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2020

Đối với năm 2020 – 2021, đơn giá học phí của trường Đại học Giao thông Vận tải (chương trình đại trà) không quá 11.700.000 VNĐ/ sinh viên. Ngoài ra, các khoản thu học phí của trường thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục quốc dân.

E. Thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông Vận tải năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT.

- Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.

- Xét tuyển kết hợp.

- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;

- Thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2022 có tổng điểm xét tuyển từ ngưỡng đảm bảo chất lượng trở lên (ngưỡng đảm bảo chất lượng Nhà trường đã công bố tại thông báo số 681/TB/ĐHGTVT tại ĐÂY)

- Thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình cả năm lớp 10 + điểm trung bình cả năm lớp 11 + điểm trung bình cả năm lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên (bảng đính kèm), trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển, không có điểm trung bình môn nào duới 5,00 điểm.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2022.

7. Học phí

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: Theo quy định về học phí của Chính phủ, năm học 2019-2020 học phí áp dụng cho các ngành thuộc khối Kỹ thuật là 301.000đ/1 tín chỉ, khối Kinh tế là 251.000đ/1 tín chỉ.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

Hồ sơ bao gồm:

- 02 phiếu đăng ký dự tuyển.

Bản photo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. 

02 ảnh 4×6 cm. Phía sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh. 

01 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.

02 phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). 

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 25.000 đồng /01 nguyện vọng đăng ký xét tuyển.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: Dự kiến trong tháng 6/2022.

- Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy của trường ĐH Bách Khoa HN: Theo thời gian quy định của nhóm trường sử dụng kết quả của kỳ thi đánh giá tư duy, dự kiến trong tháng 7/2022, sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

- Phương thức xét kết hợp: Dự kiến trong tháng 7/2022, sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu xét tuyển
(dự kiến)
Các chương trình đại trà
Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D07 100
Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D07 110
Kinh tế 7310101 A00, A01, D01, D07 80
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D07 90
Khai thác vận tải 7840101 A00, A01, D01, D07 160
Kinh tế vận tải 7840104 A00, A01, D01, D07 160
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, D07 100
Tài chính - Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D07 50
Kinh tế xây dựng 7580301 A00, A01, D01, D07 120
Quản lý xây dựng 7580302 A00, A01, D01, D07 60
Quản lý đô thị và công trình 7580106 A00, A01, D01, D07 50
Toán ứng dụng 7460112 A00, A01, D07 50
Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, D07 50
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D07 310
Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510104 A00, A01, D01, D07 50
Kỹ thuật môi trường 7520320 A00, B00, D01, D07 50
Kỹ thuật cơ khí 7520103 A00, A01, D01, D07 160
Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 A00, A01, D01, D07 80
Kỹ thuật nhiệt 7520115 A00, A01, D01, D07 80
Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116 A00, A01, D01, D07 170
Kỹ thuật ô tô 7520130 A00, A01, D01, D07 200
Kỹ thuật điện 7520201 A00, A01, D07 110
Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 A00, A01, D07 230
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 7520216 A00, A01, D07 140
Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo 7520218 A00, A01, D01, D07 50
Hệ thống giao thông thông minh 7520219 A00, A01, D01, D07 40
Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, D01, D07 250
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580110 A00, A01, D01, D07 50
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 A00, A01, D01, D07 40
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, D01, D07 480
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

(gồm các chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Việt - Anh; Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật)

7580205 QT A00, A01, D01, D07 80

Công nghệ thông tin

(Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh)

7480201 QT A00, A01, D07 80

Kỹ thuật cơ khí

(Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh)

7520103 QT A00, A01, D01, D07 80

Kỹ thuật xây dựng

(Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)

7580201 QT A00, A01, D01, D07 40

Quản lý xây dựng

(Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh)

7580302QT A00, A01, D01, D07 40

Kinh tế xây dựng

(Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh)

7580301 QT A00, A01, D01, D07 40

Kế toán

(Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh)

7340301 QT A00, A01, D01, D07 70

Quản trị kinh doanh

(Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh)

7340101 QT A00, A01, D01, D07 50
Các chương trình liên kết Quốc tế (do trường đối tác cấp bằng)

Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng

(Đại học Bedfordshire – Vương Quốc Anh cấp bằng)

7580302 LK A00, A01, D01, D07 30

Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh

(Đại học EM Normandie – Cộng hòa Pháp cấp bằng)

7340101 LK A00, A01, D01, D07 30

Xem thêm một số thông tin tuyển sinh mới nhất của trường Đại học Giao thông Vận tải:

Phương án tuyển sinh trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2022 mới nhất

Xét học bạ THPT trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2022

Danh mục đối tượng ưu tiên tuyển sinh trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2022

Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải 2 năm gần nhất

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2021

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2020

Trường Đại học Giao thông vận tải công bố điểm chuẩn học bạ năm 2022

Học phí trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2022

Học phí trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2021

Học phí trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2020

Ngành đào tạo trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2022

Chương trình Cử nhân Quốc tế Vương quốc Anh của Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM

Chương trình tiên tiến, chất lượng cao năm 2022

Chương trình liên kết quốc tế cử nhân Quản lý xây dựng với Đại học Bedforshire

Chương trình liên kết quốc tế cử nhân kinh doanh Quốc tế với Đại học Quản trị Normandie

Điểm sàn Đại học Giao thông Vận tải từ 15 - 22 điểm năm 2021

Năm 2022, điểm sàn Đại học Giao thông vận tải cao nhất 22 điểm

Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải 2022 sẽ biến động từng ngành

Năm 2022, học bạ 9 điểm một môn mới đỗ ngành "hot" đại học: Đại học Thủy lợi, Đại học Giao thông vận tải và Đại học Công nghệ dệt may Hà Nội

Đại học Giao thông Vận tải bổ sung hai phương thức xét tuyển năm 2020

Đại học Giao thông Vận tải tuyển 4.200 sinh viên năm 2021