Hóa đơn điện tử có chịu thuế vat không năm 2024

theo Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành quy định về thành phần chứa dữ liệu hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế có hướng dẫn giá trị số TT 4 “KCT” áp dụng đối với trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Theo đó các phần mềm lập hóa đơn điện tử có thiết kế phần thuế suất giá trị KCT - người nộp thuế sẽ lựa chọn mục “KCT” tại Phần thuế suất thuế GTGT khi bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Ngoài ra tại phần tiền thuế thì NNT không nhập dữ liệu vào mục này.

Tại Phụ lục V- Danh mục thuế suất theo Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành quy định về thành phần chứa dữ liệu hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế có hướng dẫn giá trị số TT 5 “KKKNT” áp dụng đối với trường hợp bán hàng hóa thuộc diện không phải kê khai nộp thuế GTGT. Theo đó các phần mềm lập hóa đơn điện tử có thiết kế phần thuế suất giá trị “KKKNT”- người nộp thuế sẽ lựa chọn mục “KKKNT” tại Phần thuế suất thuế GTGT khi bán hàng hóa thuộc diện không phải kê khai nộp thuế GTGT. Ngoài ra tại phần tiền thuế thì NNT không nhập dữ liệu vào mục này.

Nếu có vướng mắc xin vui lòng liên hệ Phòng TTHT NNT- Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp, số điện thoại 02773.851155.

Hóa đơn bán hàng và hóa đơn GTGT đều được lập khi doanh nghiệp bán hàng và xuất hàng cho khách hàng. Vậy hai loại hóa đơn này khác nhau như thế nào, Vin-Hoadon sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc qua bài viết bên dưới.

Khi thực hiện bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ, bạn thường phải xuất hoá đơn cho người mua. Nhưng đôi khi sẽ có hiểu lầm giữa hoá đơn bán hàng thông thường với hoá đơn GTGT.

Vậy chúng ta cần phân biệt hai loại hóa đơn này có những điểm nào khác nhau:

1. Đối tượng lập hoá đơn

- Hóa đơn GTGT: Đối tượng lập hoá đơn GTGT là những công ty, doanh nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Hóa đơn bán hàng: Đối tượng lập hoá đơn bán hàng thông thường là những công ty, doanh nghiệp áp dụng thực hiện kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay những DN hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá trong khi phi thuế quan, hoặc một số dịch vụ đặc thù theo quy định như dịch vụ hàng không, phí ngân hàng… các hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo hình thức thuế khoán, hoá đơn của cơ quan thuế.

2. Đối tượng phát hành

- Hóa đơn GTGT: Doanh nghiệp có thể đặt in, tự in hoặc mua của cơ quan Thuế

- Hóa đơn bán hàng: Do cơ quan Thuế phát hành, doanh nghiệp phải mua của cơ quan thuế.

3. Hình thức kê khai

- Hóa đơn GTGT: Doanh nghiệp kê khai cả hóa đơn đầu ra và hóa đơn đầu vào đủ điều kiện khấu trừ.

- Hóa đơn bán hàng: Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn bán hàng chỉ kê khai hóa đơn đầu ra, không kê khai hóa đơn đầu vào.

4. Về chữ ký

- Hóa đơn GTGT: Hoá đơn GTGT có cả chữ ký của người bán hàng và chữ ký của giám đốc.

- Hóa đơn bán hàng: Hoá đơn bán hàng chỉ có chữ ký của người bán hàng hoá.

5. Về thuế suất

- Hóa đơn GTGT: Hoá đơn GTGT có dòng thuế suất và tiền thuế thể hiện đầy đủ trên hoá đơn.

- Hóa đơn bán hàng: Hoá đơn bán hàng không có dòng thuế suất và tiền thuế trên hoá đơn bán hàng.

6. Về con dấu

- Hóa đơn GTGT: Bắt buộc phải có dầu tròn của doanh nghiệp.

- Hóa đơn bán hàng: Có dấu vuông hoặc tròn thể hiện các thông tin của doanh nghiệp.

Để thực hiện chuyển đổi hóa đơn điện tử theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC hoặc hỗ trợ tư vấn các vấn đề liên quan đến hóa đơn điện tử, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến Tổng đài: 1900 6134.

Theo Điều 3 Nghị định 119/2018/NĐ-CP, hóa đơn là chứng từ kế toán do cá nhân, tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của Luật kế toán.

Trong đó, hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do cá nhân, tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

2. Các loại hóa đơn điện tử

Căn cứ Điều 5 Nghị định 119/2018, hiện nay hóa đơn điện tử bao gồm các loại sau:

- Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối với cơ quan thuế.

- Hóa đơn bán hàng: Áp dụng với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối với cơ quan thuế.

- Các loại hóa đơn khác gồm: Vé điện tử, thẻ điện tử, tem điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử.

3. Nội dung, thông tin trên hóa đơn điện tử

Điều 6 Nghị định 119 quy định hóa đơn điện tử phải có các nội dung bao gồm:

- Tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn;

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu có mã số thuế);

- Tên, số lượng, đơn vị tính, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT trong trường hợp là hóa đơn GTGT;

- Tổng số tiền thanh toán;

- Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và người mua;

- Thời điểm lập hóa đơn điện tử;

- Mã của cơ quan thuế với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;

- Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung liên quan khác (nếu có).

Hóa đơn điện tử là gì? (Ảnh minh họa)

4. Bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử từ 01/7/2022

Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC, doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khi mua - bán hàng hóa, dịch vụ từ ngày 01/7/2022.

Trước đó, Bộ Tài chính cũng đã có lộ trình thí điểm áp dụng hóa đơn điện tử tại các tỉnh, thành phố theo 02 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Áp dụng tại 06 tỉnh, thành phố từ tháng 11/2021: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Phú Thọ, Quảng Ninh, Hải phòng, Bình Định (theo Công văn 10847 của Bộ Tài chính).

- Giai đoạn 2: Áp dụng tại 57 tỉnh, thành phố còn lại từ tháng 4/2022 (theo Quyết định số 206/QĐ-BTC của Bộ Tài chính).

5. Tổng hợp văn bản mới nhất về hóa đơn điện tử

Sau đây là bảng tổng hợp các văn bản về hóa đơn điện tử:

STT

Tên văn bản

Nội dung

1

Nghị định 119/2018/NĐ-CP

Quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

2

Nghị định 123/2020/NĐ-CP

Quy định về hóa đơn, chứng từ

3

Nghị định 125/2020/NĐ-CP

Quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

4

Thông tư 78/2021/TT-BTC

Hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ.

Trong đó, hướng dẫn cụ thể về lộ trình sử dụng hóa đơn điện tử từ ngày 01/7/2022.

5

Quyết định 206/QĐ-BTC ngày 02/02/2022

Triển khai áp dụng hóa đơn điện tử tại 57 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

6

Thông tư 68/2019/TT-BTC

(hết hiệu lực từ 01/7/2022)

Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

7

Thông tư 88/2020/TT-BTC

(hết hiệu lực từ 01/7/2022)

Sửa đổi, bổ sung Điều 26 Thông tư 68/2019/TT-BTC về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

8

Thông tư 32/2011/TT-BTC

(có hiệu lực đến 30/6/2022 theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 88/2020/TT-BTC)

Hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

9

Thông tư 191/2010/TT-BTC

(có hiệu lực đến 30/6/2022 theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 88/2020/TT-BTC)

Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải.

10

Thông tư 39/2014/TT-BTC

(có hiệu lực đến 30/6/2022 theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 88/2020/TT-BTC)

Hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

Hóa đơn tiền điện chịu thuế suất bao nhiêu?

Trên hóa đơn thu lại tiền điện áp dụng thuế suất GTGT 10%.

Thuế suất ghi KCT là gì?

Theo điểm b khoản 6 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, thuế suất thuế GTGT thể hiện trên hóa đơn là thuế suất thuế GTGT tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ. Theo đó, đối với hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế, trên hóa đơn GTGT tại chỉ tiêu “thuế suất” thể hiện là KCT (Không chịu thuế GTGT).

Hóa đơn thuế trực tiếp là gì?

Hóa đơn trực tiếp (hay còn gọi là hóa đơn bán hàng) là loại hóa đơn điện tử do chi cục Thuế cấp cho cá nhân/tổ chức kinh doanh sử dụng phương pháp nộp thuế trực tiếp khi giao dịch mua bán, cung ứng hàng hóa, dịch vụ.

Phần mềm hóa đơn điện tử chịu thuế suất bao nhiêu?

Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. “Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

Chủ đề