Hóa 8 Bài 22 bài tập 1 trang 75

Hóa 8 Bài 22 giúp các em học sinh lớp 8 củng cố các kiến thức về cách xác định khối lượng chất tham gia và sản phẩm. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 8 chương 3 trang 75, 76.

Việc giải bài tập Hóa học 8 bài 22 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Giải bài tập Hóa 8 Bài 22 trang 75, 76

Bài 1 trang 75 SGK Hóa 8

Sắt tác dụng với axit clohiđric : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm :

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.

Gợi ý đáp án:

Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Số mol sắt tham gia phản ứng là:

a)

Theo phương trình hóa học:

Cứ 1 mol Fe tác dụng với HCl thu được 1 mol khí H2.

Vậy 0,05 mol Fe tác dụng với HCl thu được 0,05 mol khí H2

Thể tích khí thu được ở đktc là: (lít)

b)

Theo phương trình hóa học:

Để hòa tan 1 mol Fe cần dùng 2 mol HCl.

Vậy để hòa tan 0,05 mol Fe cần dùng 0,1 mol HCl.

Khối lượng của axit clohiđric cần dùng là: mHCl = nHCl.MHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)

Bài 2 trang 75 SGK Hóa 8

Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2.

a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.

b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm.

-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.

-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Gợi ý đáp án:

a) Phương trình hóa học S + O2 → SO2

b) nS =  = 0,05 mol.

Theo phương trình trên, ta có:

nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol.

⇒ VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 l.

⇒ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 l

Vì khí oxi chiếm  thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là

⇒ Vkk = 5VO2 = 5.1,12 = 5,6 l

Bài 3 trang 75 SGK Hóa 8

Có phương trình hóa học sau:

CaCO3 → CaO + CO2.

a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?

b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?

c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).

d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.

Gợi ý đáp án:

Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.

a) nCaO =  = 0,2 mol.

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)

b) nCaO =  = 0,125 (mol)

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)

mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)

c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)

VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)

d) nCO2 =  = 0,6 (mol)

Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)

mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)

mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)

Bài 4 trang 75 SGK Hóa 8

Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học.

b) Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol O2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?

c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.

Số mol
Các thời điểmCác chất phản ứngSản phẩm
COO2CO2
Thời điểm ban đầu t020…..
Thời điểm t115……
Thời điểm t21,5
Thời điểm kết thúc t320

Gợi ý đáp án

a) Phương trình phản ứng:

2CO + O2 → 2CO2

b) Lượng chất CO2 cần dùng:

Để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học.

Theo phương trình hóa học:

c) Bảng số mol các chất:

Thời điểm t1 số mol CO còn 15 mol  nCO pứ = 20 – 15 = 5 mol

Theo phương trình:

Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:

Số mol
Các thời điểmCác chất phản ứngSản phẩm
COO2CO2
Thời điểm ban đầu t020100
Thời điểm t1157,55
Thời điểm t231,517
Thời điểm kết thúc t30020

Bài 5 trang 75 SGK Hóa 8

Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.

Biết rằng:

– Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.

– Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.

Các thể tích khí đo ở đktc.

Gợi ý đáp án:

dA/kk = 0,552 ⇒ Khối lượng mol của khí A: 29.0,552 = 16 (g)

Khối lượng của từng nguyên tố trong 1 mol khí A là:

mC =

Số mol của từng nguyên tố trong 1 mol khí A là:

nC = = 1 mol ; mH = = 4 mol

Suy ra 1 mol khí A có: 1 mol nguyên tử C và 4 mol nguyên tử H

Công thức hóa học của khí A là: CH4.

Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O

Theo phương trình hóa học:

Mà tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol nên ta có:

Hóa 8 Bài 22 giúp các em học sinh lớp 8 củng cố các kiến thức về cách xác định khối lượng chất tham gia và sản phẩm. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 8 chương 3 trang 75, 76.

Việc giải bài tập Hóa học 8 bài 22 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Giải bài tập Hóa 8 Bài 22 trang 75, 76

Bài 1 trang 75 SGK Hóa 8

Sắt tác dụng với axit clohiđric : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm :

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.

Gợi ý đáp án:

Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Số mol sắt tham gia phản ứng là:

a)

Theo phương trình hóa học:

Cứ 1 mol Fe tác dụng với HCl thu được 1 mol khí H2.

Vậy 0,05 mol Fe tác dụng với HCl thu được 0,05 mol khí H2

Thể tích khí thu được ở đktc là: (lít)

b)

Theo phương trình hóa học:

Để hòa tan 1 mol Fe cần dùng 2 mol HCl.

Vậy để hòa tan 0,05 mol Fe cần dùng 0,1 mol HCl.

Khối lượng của axit clohiđric cần dùng là: mHCl = nHCl.MHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)

Bài 2 trang 75 SGK Hóa 8

Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2.

a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.

b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm.

-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.

-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Gợi ý đáp án:

a) Phương trình hóa học S + O2 → SO2

b) nS =  = 0,05 mol.

Theo phương trình trên, ta có:

nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol.

⇒ VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 l.

⇒ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 l

Vì khí oxi chiếm  thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là

⇒ Vkk = 5VO2 = 5.1,12 = 5,6 l

Bài 3 trang 75 SGK Hóa 8

Có phương trình hóa học sau:

CaCO3 → CaO + CO2.

a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?

b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?

c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).

d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.

Gợi ý đáp án:

Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.

a) nCaO =  = 0,2 mol.

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)

b) nCaO =  = 0,125 (mol)

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)

mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)

c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)

VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)

d) nCO2 =  = 0,6 (mol)

Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)

mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)

mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)

Bài 4 trang 75 SGK Hóa 8

Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học.

b) Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol O2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?

c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.

Số mol
Các thời điểmCác chất phản ứngSản phẩm
COO2CO2
Thời điểm ban đầu t020…..
Thời điểm t115……
Thời điểm t21,5
Thời điểm kết thúc t320

Gợi ý đáp án

a) Phương trình phản ứng:

2CO + O2 → 2CO2

b) Lượng chất CO2 cần dùng:

Để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học.

Theo phương trình hóa học:

c) Bảng số mol các chất:

Thời điểm t1 số mol CO còn 15 mol  nCO pứ = 20 – 15 = 5 mol

Theo phương trình:

Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:

Số mol
Các thời điểmCác chất phản ứngSản phẩm
COO2CO2
Thời điểm ban đầu t020100
Thời điểm t1157,55
Thời điểm t231,517
Thời điểm kết thúc t30020

Bài 5 trang 75 SGK Hóa 8

Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.

Biết rằng:

– Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.

– Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.

Các thể tích khí đo ở đktc.

Gợi ý đáp án:

dA/kk = 0,552 ⇒ Khối lượng mol của khí A: 29.0,552 = 16 (g)

Khối lượng của từng nguyên tố trong 1 mol khí A là:

mC =

Số mol của từng nguyên tố trong 1 mol khí A là:

nC = = 1 mol ; mH = = 4 mol

Suy ra 1 mol khí A có: 1 mol nguyên tử C và 4 mol nguyên tử H

Công thức hóa học của khí A là: CH4.

Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O

Theo phương trình hóa học:

Mà tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol nên ta có: