Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 111 : Hợp chất của cacbon giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động: Bài 1 (trang 75 SGK Hóa 11): Làm thế nào để loại hơi nước và khí CO2 có lẫn trong khí CO ? Viết các phương trình hóa học?Lời giải: – Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước vôi trong dư, khí cacbonic sẽ bị giữ lại CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O – Còn lại hơi nước và CO ta dẫn qua bình H2SO4 đặc thì hơi nước bị giữ lại, ta thu được khí CO. Bài 2 (trang 75 SGK Hóa 11): Có ba chất gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học.Lời giải: – Để cánh hoa hồng lên miệng từng ống nghiệm, ống nào làm nhạt màu cánh hoa hồng là SO2. – Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch AgNO3 nếu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng là khí HCl, nếu không thấy hiện tượng gì là CO. HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 Bài 3 (trang 75 SGK Hóa 11): Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO và O2?
Lời giải: Đáp án A Bài 4 (trang 75 SGK Hóa 11): a. Khi đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
Lời giải: (Hệ số tỉ lượng của phản ứng hóa học là số chỉ số nguyên tử, phân tử và ion của các chất tham gia tương tác được ghi trong phương trình phản ứng hóa học. Hay nói cách khác thì đó chính là các hệ số cân bằng trong phương trình hóa học.) Để học tốt Hóa học lớp 11, dưới đây là các bài giải bài tập Sách bài tập Hóa học 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để theo dõi bài giải sbt Hóa học lớp 11 tương ứng. Quảng cáo
Quảng cáo Các bài giải sách bài tập Hóa học 11 (SBT Hóa học 11) khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 11 Bài 16. Lý thuyết Hóa 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon Bài giảng Hóa 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon A – CACBON MONOOXIT
- Cấu tạo của CO là C ≡ O (trong đó có 1 liên kết thuộc kiểu cho - nhận). - CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước và rất bền với nhiệt, hóa lỏng ở -191,5oC, hóa rắn ở -205,2oC. - CO là khí độc vì nó kết hợp với hemoglobin ở trong máu tạo thành hợp chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển khí O2. II. Tính chất hóa học - CO là oxit trung tính (oxit không có khả năng tạo muối) ⇒ không tác dụng với nước, dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường. - CO là chất khử mạnh: + Tác dụng với các phi kim Thí dụ: 2CO + O2→t°2CO2 CO + Cl2 → COCl2 (photgen) + CO khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao). Thí dụ: 3CO + Fe2O3→t°3CO2 + 2Fe CO + CuO→t°CO2 + Cu Chú ý: Dựa trên các tính chất hóa học này mà CO được ứng dụng để làm nhiên liệu khí, hay dùng trong luyện kim để khử các oxit kim loại. III. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm - Đun nóng axit fomic (HCOOH) khi có mặt H2SO4 đặc. Phương trình hóa học: HCOOH→H2SO4 dac, t°CO + H2O 2. Trong công nghiệp - Khí CO được điều chế theo hai phương pháp: + Cho hơi nước đi qua than nung đỏ: C + H2O⇄-1050°CCO + H2 ⇒ Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt. Ngoài CO (chiếm khoảng 44%), H2 còn có các khí khác như CO2, N2,… + Trong các lò gas, thổi không khí qua than nung đỏ: Ở phần dưới của lò: C + O2→t°CO2↑ Khí CO2 đi qua lớp than nung đỏ: CO2 + C→t°2CO ⇒ Hỗn hợp khí thu được gọi là khí lò gas (khí than khô). Trong khí lò gas, CO thường chiếm khoảng 25%, ngoài ra còn có CO2, N2,… Hình 1: Sơ đồ lò gas B – CACBON ĐIOXIT (CO2)
1. Cấu tạo phân tử - Cấu tạo của CO2 là O = C = O. - Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng, không phân cực. 2. Tính chất vật lý - Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí. - Tan ít trong nước. - CO2 khi bị làm lạnh đột ngột chuyển sang trạng thái rắn, gọi là nước đá khô. - Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm. Hình 2: Đá khô Lưu ý: Khi sử dụng đá khô phải đeo gang tay chống lạnh để tránh bị bỏng lạnh khi tiếp xúc với đá khô. II. Tính chất hóa học - Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất. - CO2 là oxit axit, khi tan trong nước tạo thành axit cacbonic: CO2 (k) + H2O (l) ⇄ H2CO3 (dd) - Ngoài ra, CO2 còn tác dụng với oxit bazơ và dung dịch kiềm. Thí dụ: CaO + CO2→t°CaCO3 NaOH + CO2→NaHCO3 2NaOH + CO2→Na2CO3 + H2O III. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm - CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi. - Phương trình hóa học: CaCO3 + 2HCl→CaCl2 + CO2↑ + H2O 2. Trong công nghiệp - Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác. C + O2→t°CO2 - Ngoài ra, khí CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ; quá trình nung vôi; quá trình lên men rượu từ đường glucozơ. CaCO3→t°CaO + CO2 C6H12O6→len men2CO2 + 2C2H5OH C – AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O. H2CO3⇄CO2 + H2O - Là axit hai nấc: H2CO3⇄H++HCO3-HCO3-⇄H++CO32- II. Muối cacbonat Là muối của axit cacbonic (gồm muối và ). 1. Tính tan - Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước. - Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan. 2. Tính chất hóa học
Thí dụ: NaHCO3+HCl→NaCl+CO2↑+H2O HCO3-+ H+ → CO2↑ + H2O Na2CO3+2HCl→2NaCl + CO2↑ + H2O CO32-+ 2H+ →CO2↑ + H2O
- Các muối hiđrocacbonat tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm. Thí dụ: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O HCO3-+OH-→CO32-+H2O
- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân: MgCO3→t°MgO + CO2↑ - Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân: 2NaHCO3→Na2CO3+CO2↑+H2O Ca(HCO3)2→CaCO3+H2O+CO2↑ 3. Ứng dụng - Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, dùng làm chất độn trong cao su và 1 số ngành công nghiệp. - Natri cacbonat (Na2CO3) khan (sođa khan) là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Dùng trong công ngiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, … - Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước; dùng trong công nghiệp thực phẩm, trong y học dùng làm thuốc giảm đau dạ dày. Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon Câu 1: Nung 13,4g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Gọi công thức chung của hai muối cacbonat là RCO3. RCO3→to RO + CO2↑ mCO2=13,4–6,8=6,6 gam →nCO2=0,15 molnNaOH=0,075 molnNaOHnCO2=0,5<1 → Tạo muối axit, NaOH hết. CO2 + NaOH → NaHCO3 → nmuối = nNaOH = 0,075 mol → mmuối = 0,075.84 = 6,3 gam Câu 2: Sục 1,12 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: nCO2=0,05 mol; nBaOH2=0,04 mol1<nCO2nBaOH2=1,25<2 → Tạo hỗn hợp 2 muối. →nCO32−=nOH−−nCO2=0,04.2−0,05=0,03 mol→n↓=0,03 mol→m↓=0,03.197=5,91 gam Câu 3: Để tạo xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: NH4HCO3 →toNH3↑ + CO2↑ + H2O Khi sử dụng bột nở này, khí NH3 và CO2 thoát ra làm cho bánh căng phồng và xốp. Câu 4: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Ca(HCO3)2→toCaCO3↓ + CO2 + H2O → Tổng các hệ số là 4. Câu 5: Cặp chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Muối cacbonat của kim loại kiềm bền với nhiệt. Câu 6: Chất khí nào sau đây, được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Chất khí được tạo ra từ bình chữa cháy là CO2. Thuốc giảm đau dạ dày là NaHCO3. NaOH + CO2 → NaHCO3. Câu 7: Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Các chất thỏa mãn là CO2, NaHCO3 và NH4Cl. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O Chú ý: SiO2 chỉ phản ứng với dung NaOH đặc nóng hoặc NaOH nóng chảy. Câu 8: Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được khối lượng chất rắn là:
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: nNaOH=164.1,22.20%40=1 mol; nCO2=0,25 mol→nNaOHnCO2=4 → NaOH dư → Chất rắn gồm NaOH dư và muối Na2CO3. Bảo toàn nguyên tố C: nNa2CO3=nCO2=0,25 mol Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH dư = 1 – 0,25.2 = 0,5 mol → mchất rắn = 0,25.106 + 0,5.40 = 46,5 gam Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. Khi đó khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu sẽ là:
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: nCO2=0,16 mol; nCa(OH)2=0,1 mol→1<nCO2nCa(OH)2=1,6<2 → Dung dịch Y chỉ có muối Ca(HCO3)2 và kết tủa X là CaCO3 →n↓=nOH−−nCO2=0,1.2−0,16=0,04 mol→m↓=0,04.100=4 gammCO2=0,16.44=7,04 gam>m↓ → Dung dịch sau phản ứng tăng 3,04 gam. Câu 10: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3, nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời |