Đó là nội dung quan trọng trong Thông báo số 1440-TB/TU kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế, phương án phân cấp, ủy quyền và quy trình giải quyết các thủ tục hành chính của các sở, ngành, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội, vừa được Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Hà Nội Nguyễn Thị Tuyến ký ban hành. Cụ thể, Ban Cán sự đảng UBND thành phố chủ trì việc đánh giá lại toàn bộ mạng lưới tuyến xe buýt (lộ trình, tần suất, hệ số sử dụng sức chứa, hệ số trùng lặp tuyến,...) để đề xuất phương án điều chỉnh trong quý IV năm 2023. Đồng thời, ủy quyền cho Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chủ động quyết định và chịu trách nhiệm trong việc điều chỉnh, bổ sung mạng lưới tuyến. Cùng với đó là xây dựng, hoàn thiện, bổ sung các định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo hướng tính đúng, tính đủ. Nghiên cứu đề xuất nguyên tắc điều chỉnh giá vé theo từng giai đoạn, hoàn thành trong năm 2023. Đặc biệt là rà soát, tính toán sản lượng, doanh thu thiếu hụt của đối tượng hành khách miễn phí (theo Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 10-7-2019 của HĐND thành phố) chưa được ghi nhận để bù đắp bổ sung cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đảm bảo tính đúng, tính đủ phù hợp với thực tiễn hiện nay. Từ đó xây dựng phương án trợ giá theo đối tượng (hỗ trợ, miễn giảm giá vé cho người già, người nghèo, học sinh - sinh viên,...); đối với nhiệm vụ chính trị của thành phố thực hiện theo phương thức thành phố đặt hàng doanh nghiệp. Tổ chức đàm phán, trao đổi thống nhất với các đơn vị khai thác vận hành trong việc thay đổi cơ chế quản lý, điều hành. Báo cáo UBND thành phố hỗ trợ kinh phí thực hiện trong các trường hợp cần thiết (đền bù hợp đồng, tinh giản lao động...). Triển khai áp dụng hệ thống thẻ vé điện tử liên thông đối với các tuyến buýt đang khai thác, cung cấp dịch vụ của Tổng công ty Vận tải Hà Nội từ 1-1-2024. Thông báo cũng nêu rõ, đến năm 2025, hình thành Trung tâm điều hành giao thông thông minh tích hợp của thành phố Hà Nội, do thành phố đầu tư, quản lý, khai thác vận hành kết hợp chia sẻ dữ liệu thường xuyên và liên tục cho các lực lượng chức năng khi cần thiết hoặc có yêu cầu (xử lý các vi phạm, các sự cố khẩn cấp, đảm bảo an ninh trật tự, phòng, chống cháy nổ...). Trung tâm được tích hợp từ Trung tâm giám sát, xử phạt và an ninh giao thông (nâng cấp từ Trung tâm điều khiển giao thông tại 54 Trần Hưng Đạo thuộc Công an thành phố hiện nay); Trung tâm Quản lý và Điều hành giao thông thành phố (nâng cấp từ Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng thành phố Hà Nội thuộc Sở Giao thông Vận tải hiện nay). Trước mắt, giao Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu xây dựng Đề án thành lập Trung tâm Quản lý và Điều hành giao thông thành phố; khẩn trương chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để tiếp quản, quản lý điều hành hệ thống giao thông thông minh của tuyến đường Vành đai 4 cũng như hệ thống thẻ vé điện tử cho mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn trong thời gian tới. Bố trí kinh phí chuẩn bị đầu tư (khoảng 10 tỷ đồng) và giao Sở Giao thông vận tải tổ chức nghiên cứu lập đề xuất chủ trương đầu tư, triển khai công tác chuẩn bị đầu tư một số dự án giao thông liên quan đến hạ tầng giao thông thông minh. Đồng thời, định hướng phân công, phối hợp trong đầu tư và quản lý sau đầu tư đối với việc triển khai hệ thống giao thông thông minh giữa ngành công an và các sở, ngành liên quan của thành phố đảm bảo đồng bộ, khai thác có hiệu quả. Cập nhật lộ trình, giá vé, bản đồ xe buýt Hà Nội mới nhất 2024 để không bỏ lỡ những thông tin hữu ích bạn nhé. Đối với sinh viên các tỉnh mới lên Thủ đô hay những người không thông thạo đường phố thì xe bus cùng bản đồ xe buýt Hà Nội chính là sự lựa chọn lý tưởng, thuận tiện mà giá cả lại bình dân. Hà Nội là một trong những tỉnh, thành phố tiên phong trong việc sử dụng xe bus phục vụ nhu cầu đi lại của người dân, kết nối các địa điểm trong thành phố với nhau. Cùng mình tìm hiểu thêm thông tin về bản đồ xe buýt Hà Nội ngay dưới đây nhé! Mã số Tuyến xe buýt Thời gian hoạt động Giá vé 01 BX Gia Lâm - BX yên Nghĩa 5:00 – 21:00 7.000 VNĐ 02 Bác Cổ – BX Yên Nghĩa 5:00 – 22:30 7.000 VNĐ 03A BX Giáp Bát – BX Gia Lâm 5:00 – 21:00 7.000 VNĐ 03B BX Giáp Bát - Phúc lợi (Long Biên) 6:15 – 20:00 7.000 VNĐ 04 Long Biên – BX Nước Ngầm 5:00 – 21:00 7.000 VNĐ 05 KĐT Linh Đàm – Phú Diễn 5:00 – 21:00 7.000 VNĐ 06A BX Giáp Bát – Cầu Giẽ 5:00 – 20:05 7.000 VNĐ 07 Cầu Giấy – Nội Bài 5:00 - 21:35 8.000 VNĐ 08A Long Biên – Đông Mỹ 5:05 - 22:30 7.000 VNĐ 09 Bờ Hồ – Bờ Hồ 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 10A Long Biên - Từ Sơn 5:05 - 21:00 7.000 VNĐ 11 CV Thống Nhất – HV Nông Nghiệp 5:00 - 22:00 7.000 VNĐ 12 CV Nghĩa Đô – Đại Áng 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 13 CV nước Hồ Tây – Cổ Nhuế 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 14 Bờ Hồ – Cổ Nhuế 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 15 BX Gia Lâm – Phố Nỉ 5:00 - 19:30 9.000 VNĐ 16 BX Mỹ Đình - BX Nước Ngầm 5:00 – 21:00 7.000 VNĐ 17 Long Biên – Nội Bài 5:00 - 20:30 9.000 VNĐ 18 ĐH.Kinh tế QD – ĐH.Kinh tế QD 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 19 Trần Khánh Dư – KVC Thiên đường Bảo Sơn 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 20A Cầu Giấy – BX Phùng 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 21A BX Giáp Bát – BX Yên Nghĩa 5:00 - 21:07 7.000 VNĐ 22A BX.Gia Lâm – TTTM.Big C Thăng Long 5:00 - 22:30 7.000 VNĐ 23 Nguyễn Công Trứ – Nguyễn Công Trứ 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 24 Long Biên – Cầu Giấy 5:00 - 22:00 7.000 VNĐ 25 BV Nam Thăng Long – BX Giáp Bát 5:09 - 21:00 8.000 VNĐ 26 Mai Động – SVĐ Quốc gia 5:00 - 22:30 7.000 VNĐ 27 BX.Nam Thăng Long – BX.Yên Nghĩa 5:00 - 21:35 7.000 VNĐ 28 BX Giáp Bát – ĐH Mỏ 5:01 - 21:02 7.000 VNĐ 29 BX Giáp Bát – Tân Lập 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 30 Mai Động – BX Mỹ Đình 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 31 Bách Khoa – Đại học Mỏ 5:05 - 21:00 7.000 VNĐ 32 BX Giáp Bát – Nhổn 5:00 - 22:30 7.000 VNĐ 33 BX Yên Nghĩa – Xuân Đỉnh 5:04 - 21:04 7.000 VNĐ 34 BX Mỹ Đình – BX Gia Lâm 5:00 - 21:10 7.000 VNĐ 35A Trần Khánh Dư – BX.Nam Thăng Long 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 36 Yên Phụ – KĐT Linh Đàm 5:05 - 21:00 7.000 VNĐ 37 BX Giáp Bát – Chương Mỹ 5:06 - 21:01 7.000 VNĐ 38 BX Nam Thăng Long – Mai Động 5:05 - 21:00 7.000 VNĐ 39 CV.Nghĩa Đô – BV.Nội tiết TW 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 41 Nghi Tàm – BX Giáp Bát 5:10 - 20:30 7.000 VNĐ 42 Giáp Bát – Đức Giang 5:10 - 20:30 7.000 VNĐ 43 CV Thống Nhất – Đông Anh 5:10 - 20:30 8.000 VNĐ 44 Trần Khánh Dư – BX Mỹ Đình 5:10 - 20:30 7.000 VNĐ 45 Time City – BX Nam Thăng Long 5:10 - 20:30 7.000 VNĐ 46 BX Mỹ Đình – Đông Anh 5:10 - 20:30 8.000 VNĐ 47A BX Long Biên – Bát Tràng 5:10 - 20:30 7.000 VNĐ 48 TTTM Savico Long Biên – BX Nước Ngầm 5:00 - 20:40 7.000 VNĐ 49 Trần Khánh Dư – KĐT.Mỹ Đình II 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 50 Long Biên – SVĐ Quốc Gia 5:00 - 21:09 7.000 VNĐ 51 Trần Khánh Dư – CV Cầu Giấy 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 52A CV Thống nhất – Lệ Chi 5:06 - 20:59 8.000 VNĐ 53A Hoàng Quốc Việt – Đông Anh 5:00 - 20:18 7.000 VNĐ 55A KĐT Times City – Cầu Giấy 5:20 - 20:20 7.000 VNĐ 56A BX Nam Thăng Long – Núi Đôi 4:45 - 20:45 8.000 VNĐ 57 Nam Thăng Long – KCN Phú Nghĩa 5:23 - 18:08 9.000 VNĐ 58 Long Biên – Thạch Đà 5:23 - 18:08 9.000 VNĐ 59 TT Đông Anh – HV Nông nghiệp 5:23 - 18:08 7.000 VNĐ 60A KĐT Tứ Hiệp – Nam Thăng Long 5:23 - 18:08 7.000 VNĐ 20C Nhổn – Võng Xuyên 5:23 - 18:08 9.000 VNĐ 62 BX Yên Nghĩa – BX Thường Tín 5:00 - 21:02 7.000 VNĐ 63 KCN.Bắc Thăng Long – Tiến Thịnh 5:00 - 20:30 8.000 VNĐ 64 KCN.Bắc Thăng Long – Phố Nỉ 5:00 - 21:05 9.000 VNĐ 65 Thụy Lâm (Đông Anh) – Long Biên 5:00 - 21:05 8.000 VNĐ 72 BX Yên Nghĩa – Xuân Mai 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 84 KĐT Mỹ Đình – KĐT Linh Đàm 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 85 CV Nghĩa Đô – KĐT Văn Phú 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 86 Ga Hà Nội – SB Nội Bài 5:05 - 21:40 35.000 VNĐ 88 BX.Mỹ Đình – Xuân Mai 5:05 - 18:30 9.000 VNĐ 89 BX.Yên Nghĩa – BX.Sơn Tây 5:00 - 18:56 9.000 VNĐ 90 BX.Kim Mã – Cầu Nhật Tân – SB Nội Bài 5:30 - 21:10 9.000 VNĐ 91 BX.Yên Nghĩa – Phú Túc 5:00 - 19:00 8.000 VNĐ 92 Nhổn – Sơn Tây – Tây Đằng 5:00 - 19:21 9.000 VNĐ 93 Nam Thăng Long – Bắc Sơn 5:00 - 18:49 9.000 VNĐ 94 BX Giáp Bát – Kim Bài 5:05 - 20:05 8.000 VNĐ 95 Nam Thăng Long – Xuân Hòa 5:00 - 19:30 8.000 VNĐ 96 CV Nghĩa Đô – Đông Anh 5:00 - 19:30 9.000 VNĐ 97 Hoài Đức – CV Nghĩa Đô 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 98 Yên Phụ – Aeon Mall Long Biên 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 99 Kim Mã – BV Nội Tiết TW Cơ sở 2 5:00 - 21:30 7.000 VNĐ 100 Long Biên – KĐT Đặng Xá 5:00 - 20:10 7.000 VNĐ 101 BX Giáp Bát – Vân Đình 5:00 - 20:41 9.000 VNĐ 102 BX Yên Nghĩa – Vân Đình 5:00 - 20:00 9.000 VNĐ 103 BX Mỹ Đình – Hương Sơn 5:00 - 20:00 9.000 VNĐ 104 Mỹ Đình – Bắc Linh Đàm 5:00 - 21:06 7.000 VNĐ 105 Đô Nghĩa – Cầu Giấy 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 106 KĐT.Mỗ Lao – Aeon Mall Long Biên 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 107 Kim Mã – Làng VH du lịch các dân tộc VN 5:00 - 20:00 9.000 VNĐ 108 BX Thường Tín – Minh Tân 4:25 - 19:30 9.000 VNĐ 08BCT Long Biên – Vạn Phúc 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 08B Long Biên – Vạn Phúc 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 03B BX.Nước Ngầm – Vincom – Phúc Lợi 5:30 - 20:00 7.000 VNĐ 06B BX Giáp Bát – Hồng Vân 5:20 - 19:55 7.000 VNĐ 09CT Trần Khánh Dư – Trần Khánh Dư 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 10B Long Biên – Trung Mầu 5:10 - 20:20 7.000 VNĐ 14CT Trần Khánh Dư – Cổ Nhuế 5:00 - 21:00 7.000 VNĐ 16 BX Mỹ Đình – BX Nước Ngầm 5:00 - 21:20 7.000 VNĐ 20B Cầu Giấy – BX Sơn Tây 5:10 - 20:15 9.000 VNĐ 21B KĐT Pháp Vân – BX Mỹ Đình 5:02 - 21:02 7.000 VNĐ 22B KĐT Kiến Hưng – BX Mỹ Đình 5:00 - 22:30 7.000 VNĐ 35B Nam Thăng Long – Thanh Lâm 5:00 - 20:00 7.000 VNĐ 36CT Yên Phụ – KĐT Linh Đàm 5:05 - 21:00 7.000 VNĐ 47B ĐH.Kinh tế QD – Kiêu Kỵ 5:00 - 19:50 8.000 VNĐ 52B CV Thống Nhất – Đặng Xá 5:03 - 20:55 7.000 VNĐ 53B BX Mỹ Đình – KCN Quang Minh 5:00 - 20:18 7.000 VNĐ 55B TTTM Aeon Mall – Cầu Giấy 5:00 - 20:40 7.000 VNĐ 56B KĐT mới Sóc Sơn – Bắc Phú 4:50 - 18:40 8.000 VNĐ 60B BX.Nước Ngầm – BV.Bệnh Nhiệt Đới TW 2 5:30 - 20:00 8.000 VNĐ 61 Vân Hà – CV.Cầu Giấy 5:10 - 19:50 8.000 VNĐ 06C BX Giáp Bát – Phú Minh 5:10 - 19:50 8.000 VNĐ 06D BX Giáp Bát – Tân Dân 5:25 - 20:00 9.000 VNĐ 06E BX Giáp Bát – Phú Túc 5:45 - 18:15 9.000 VNĐ 08ACT Long Biên – Đông Mỹ 5:05 - 22:30 7.000 VNĐ BRT01 BX Yên Nghĩa – Kim Mã 5:00 - 22:00 7.000 VNĐ 22C BX Giáp Bát – KĐT Dương Nội 5:00 - 21:30 7.000 VNĐ 86CT Ga Hà Nội – Sân Bay Nội Bài 5:05 - 21:40 35.000 VNĐ \>>> Xem ngay: 15+ địa điểm đi chơi Hà Nội cho sinh viên “mê” check-in 2. Lộ trình du lịch Hà Nội bằng xe bus chi tiếtĐi du lịch bằng xe bus là một trải nghiệm khá mới mẻ và thú vị. Sẽ không quá khó để bạn bắt một chuyến xe bus đến các địa điểm vui chơi ở trung tâm Hà Nội thú vị hay địa điểm vui chơi Hà Nội buổi tối. Bạn chỉ cần xác định điểm đến, tham khảo bản đồ xe buýt Hà Nội, chọn đúng tuyến xe bus, lên và xuống đúng trạm còn lại thì hãy cứ để bác tài lo. Dưới đây là bản đồ lộ trình xe bus Hà Nội được cập nhật chi tiết và mới nhất để bạn có thể dễ dàng theo dõi. Điểm đến Các tuyến xe bus đi qua Hồ Gươm, phố cổ Hà Nội 08, 09, 14, 31, 36, 86 Lăng Bác 09, 22, 33, 45, 50 Văn Miếu Quốc Tử Giám 02, 23, 32, 38, 41 Hồ Tây 09A, 13, 14, 25, 31, 33, 41, 45, 60A Làng gốm Bát Tràng 47A, 47B, 52B, 69 Vườn quốc gia Ba Vì 20B, 71, 74, 77, 110 Chùa Hương 75, 78, 103, 211, 215 \>>> Bỏ túi ngay: Du lịch gần Hà Nội 1 ngày - TOP các địa điểm ăn chơi vừa KHỎE vừa VUI Không chỉ bản đồ xe buýt Hà Nội, các địa điểm vui chơi cũng là điều bạn cần quan tâm để có một hành trình khám phá Thủ đô thú vị. Trong đó, không thể không nhắc đến VinKE & Vinpearl Aquarium. Trung tâm vui chơi giải trí này có địa chỉ tại tầng B1, TTTM Vincom Mega Mall Times City, số 458 Minh Khai, phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Nơi đây là một trong những địa điểm vui chơi cuối tuần ở Hà Nội được nhiều người yêu thích nhất với những trải nghiệm mới lạ, hấp dẫn, ngập tràn cảm xúc:
\>>> Booking vé vào cửa VinKE & Vinpearl Aquarium để hành trình khám phá Thủ đô thêm phần thú vị, đặc sắc 3. Một số lưu ý khi đi xe bus Hà Nội
Với bản đồ xe buýt Hà Nội, hành trình di chuyển tại Thủ đô của bạn sẽ trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn rất nhiều, bạn sẽ không cần phải quá lo lắng với việc đi nhầm tuyến xe hay không biết đường. Bài viết trên đây đã cập nhật thông tin chi tiết về lộ trình, giá vé, bản đồ xe buýt Hà Nội mới nhất 2024. Bạn hãy nhớ lưu ngay lại những thông tin hữu ích này để chuyến hành trình vi vu Hà Nội sắp tới được suôn sẻ, vui vẻ và thuận tiện nhất nhé! |