Hiện nay vấn đề nghĩa vụ quân sự được nhiều người quan tâm, tuy nhiên quy định pháp luật về nghĩa vụ quân sự không phải ai cũng nắm rõ. Trong bài này AZLAW sẽ tổng hợp các vấn đề về nghĩa vụ quân sự 2020, quy định về khám nghĩa vụ quân sự và các vấn đề khác của luật nghĩa vụ quân sự để khách hàng nắm rõ hơn. Show
Nghĩa vụ quân sự là gì? Tại sao phải đi nghĩa vụ quân sựNghĩa vụ quân sự là một trong những loại nghĩa vụ của công dân Việt Nam. Luật hoá cụ thể tại điều 4 Luật nghĩa vụ quân sự 2015
Tiêu chuẩn công dân tham gia nghĩa vụĐộ tuổi nghĩa vụ quân sựTheo điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 hiệu lực từ 1/1/2016 và điều 4 thông tư 140/2015/TT-BQP quy định cụ thể về độ tuổi gọi nhập ngũ:
Cách tính tuổi tham gia nghĩa vụ quân sựNhiều người chưa nắm rõ cách tính tuổi có thể tham khảo ví dụ về cách tính tuổi sau sau: A sinh ngày 1/1/1991 như vậy đến 1/1/2018 là đủ 27 tuổi và 1/1/2019 là hết 27 tuổi. Các tiêu chuẩn khác đối với công dân tham gia nghĩa vụNgoài tiêu chuẩn về tuổi nghĩa vụ quân sự còn một số tiêu chuẩn theo điều 4 thông tư 148/2018/TT-BQP gồm: 1. Tuổi đời:a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. 2. Tiêu chuẩn chính trị: a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.3. Tiêu chuẩn sức khỏe: a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng. c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.4. Tiêu chuẩn văn hóa: a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên. Tham khảo cách chấm điểm tại thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP sau đó đối chiếu về phân loại sức khoẻ như sau: Thời điểm gọi nhập ngũ hàng nămĐiều này được quy định tại điều 33 luật nghĩa vụ quân sự 2015, thông thường mỗi năm có 1 đợt gọi nhập ngũ vào tháng 2 hoặc 3; một số trường hợp đặc biệt có thể gọi 2 lần trong năm
Các trường hợp tạm hoãn nhập ngũTrường hợp nào được tạm hoãn nhập ngũ trong thời bình? Tiêu chuẩn về việc tạm hoãn nhập ngũ như thế nào? Tạm hoãn nhập ngũ được quy định tại điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 và điều 5 thông tư 140/2015/NĐ-CP gồm một số trường hợp như sau:
Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ. Danh sách công dân được tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ phải được thông báo đến trưởng thôn, xóm, tổ dân phố, khu dân cư, ấp, bản, làng… (sau đây gọi tắt là thôn), gia đình công dân và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức liên quan trước khi phát lệnh gọi nhập ngũ tối thiểu là 20 ngày Các trường hợp miễn nhập ngũTrường hợp nào được miễn nhập ngũ theo quy định hiện nay? Đối tượng nào được miễn nhập ngũ? Đối tượng miễn nhập ngũ theo quy định mới nhất? Theo quy định tại khoản 2 điều 45 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 đối tượng được miễn nhập ngũ gồm:
Mức xử phạt trong lĩnh vực nghĩa vụ quân sựPhạt không đăng ký nghĩa vụ quân sựBước 1: Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký nghĩa vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân; Đối với các trường hợp không đăng ký nghĩa vụ quân sự sẽ bị phạt theo điều 4 nghị định 120/2013/NĐ-CP như sau:
Mức xử phạt khi trốn khám nghĩa vụ quân sựĐối với các trường hợp nhận được giấy khám nghĩa vụ quân sự của địa phương nhưng không đi thì bị xử phạt như thế nào? Theo quy định tại K1 điều 6 nghị định 120/2013/NĐ-CP
Theo cách tính mức phạt vi phạm hành chính, đối với hành vi không đi khám nghĩa vụ quân sự sẽ bị phạt 1.000.000 VNĐ và yêu cầu thực hiện khám nghĩa vụ quân sự. Ngoài ra có thể bị xử lý hình sự theo điều 332 bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi 2017)
Mức xử phạt khi trốn nghĩa vụ quân sựĐối với các trường hợp có giấy gọi nhập ngũ hoặc đã nhập ngũ mà trốn về sẽ xử phạt theo quy định tại điều 7, điều 8 nghị định 120/2013/NĐ-CP như sau:
Ngoài ra, nếu đào ngũ trong thời chiến có thể bị xử lý hình sự theo điều 402 bộ luật hinh sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)
Một số thắc mắc trong lĩnh vực nghĩa vụ quân sự1. “Lý do chính đáng” trong lĩnh vực nghĩa vụ quân sự là những lý do gì? Theo quy định tại điều 5 thông tư 95/2014/TT-BQP lý do chính đang báo gồm: – Người phải thực hiện việc sơ tuyển nghĩa vụ quân sự; kiểm tra hoặc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự; khám sức khỏe tuyển chọn sĩ quan dự bị; chấp hành lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi đi đào tạo sĩ quan dự bị; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu (sau đây viết gọn là người thực hiện nghĩa vụ quân sự) nhưng bị ốm hoặc trên đường đi bị ốm, tai nạn.– Thân nhân của người thực hiện nghĩa vụ quân sự gồm bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp đang bị ốm nặng.– Thân nhân của người thực hiện nghĩa vụ quân sự gồm bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp chết nhưng chưa tổ chức tang lễ.– Nhà ở của người thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc nhà ở của thân nhân người thực hiện nghĩa vụ quân sự nằm trong vùng đang bị thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn làm ảnh hưởng đến cuộc sống. – Người thực hiện nghĩa vụ quân sự không nhận được giấy gọi sơ tuyển nghĩa vụ quân sự; kiểm tra hoặc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự; khám sức khỏe tuyển chọn sĩ quan dự bị; lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi đi đào tạo sĩ quan dự bị; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu do lỗi của người hoặc cơ quan có trách nhiệm hoặc do hành vi của người khác gây khó khăn hoặc cản trở 2. Tạm hoãn nhập ngũ do nuôi mẹ không còn sức lao động cần làm gì? Trường hợp tạm hoãn nhập ngũ do là lao động duy nhất trong gia đình cần chuẩn bị hồ sơ gửi tới UBND cấp xã và ban chỉ huy quân sự địa phương gồm:– Đơn xin tạm hoãn nhập ngũ – Sổ hộ khẩu gia đình 3. Chuẩn bị đi học có được hoãn nghĩa vụ quân sự không? Theo quy định hiện nay, khi công dân trúng tuyển mới chỉ nhận được giấy báo nhập học mà chưa làm xong thủ tục nhập học sẽ phải chấp hành lệnh gọi nhập ngũ. Trường hợp công dân nhận được lệnh gọi nhập ngũ và giấy báo nhập học cùng thời điểm thì phải chấp hành lệnh gọi nhập ngũ trước. Điều này có nghĩa là trường hợp của nếu đã đỗ đại học mà vẫn chưa có giấy báo nhập học thì vẫn phải nhập ngũ theo đúng quy định của pháp luật hay nói cách khác là nếu giấy báo nhập ngũ đến trước giấy báo nhập học thì bạn phải thực hiện nhập ngũ 4. Lịch khám nghĩa vụ quân sự là bao giờ? Theo điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự hiện hành quy định, thời gian khám sức khỏe để đi nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12. Công dân sẽ nhận được lệnh gọi khám sức khỏe trước 15 ngày. 5. Thời gian đi nghĩa vụ quân sự là bao lâu? Theo quy định hiện hành tại điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự thời gian phục vụ tại ngũ là 24 tháng (tương đương 2 năm) 6. Đi nghĩa vụ quân sự về được bao nhiêu tiền? Đối với người tham gia nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ sẽ được hưởng các chế độ sau:– Trợ cấp xuất ngũ 1 lần: 02 tháng tiền lương cơ sở x 2 năm– Trợ cấp tạo việc làm: 6 tháng lương cơ sở– Tổ chức gặp mặt chia tay: 50.000 VNĐ/người– Trợ cấp tàu xe về quê– Được tính thời gian tại ngũ là thời gian đóng bảo hiểm xã hội Lương cơ sở hiện nay theo nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 VNĐ/tháng do vậy tổng mức hưởng khi đi nghĩa vụ quân sự khá cao Bài viết liên quan
|