Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 51 năm 2024

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Em làm được những gì? trang 51 là lời giải chi tiết cho Bài Em làm được những gì? chương trình Toán lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn để các em học sinh tham khảo lời giải và ôn tập lại kiến thức đã học nhằm giúp các em học tốt môn Toán lớp 3. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 3 Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VNDOC, nghiêm cấm sao chép

Câu 1 trang 51 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Tính nhẩm:

  1. b)

2 x 7 = …

8 x 5 = …

24 : 3 = …

32 : 4 = …

3 x 7 = …

6 x 3 = …

24 : 4 = …

20 : 2 = …

4 x 9 = …

9 x 2 = …

16 : 2 = …

45 : 5 = …

5 x 6 = …

6 x 4 = …

25 : 5 = …

0 : 3 = …

Đáp án:

Tính nhẩm dựa vào phép tính nhân và phép tính chia đã học

  1. b)

2 x 7 = 14

8 x 5 = 40

24 : 3 = 8

32 : 4 = 8

3 x 7 = 21

6 x 3 = 18

24 : 4 = 6

20 : 2 = 10

4 x 9 = 36

9 x 2 = 18

16 : 2 = 8

45 : 5 = 9

5 x 6 = 30

6 x 4 = 24

25 : 5 = 5

0 : 3 = 0

Câu 2 trang 51 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Số?

  1. 3 x … = 90
  1. … x 5 = 450
  1. … : 2 = 500
  1. 4 : … = 4

Đáp án:

- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

- Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

  1. 3 x 30 \= 90
  1. 90 x 5 = 450
  1. 1000 : 2 = 500
  1. 4 : 1 \= 4

Câu 3 trang 51 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Số?

  1. Trong hộp có 10 đôi tất. Hộp đó có … chiếc tất.
  1. Trên bàn có 10 chiếc đũa giống nhau. Như vậy có … đôi đũa.

Đáp án:

  1. Mỗi đôi tất gồm có 2 chiếc tất, muốn tìm số chiếc tất trong hộp ta lấy số đôi tất nhân với 2.

Trong hộp có 10 đôi tất. Hộp đó có số đôi tất là:

10 x 2 = 20 (chiếc)

Vậy hộp đó có 20 chiếc tất.

  1. Mỗi đôi đũa gồm có 2 chiếc đũa, muốn tìm số đôi đũa trên bàn ta lấy số chiếc đũa chia cho 2.

Trên bàn có 10 chiếc đũa. Như vậy có số đôi đũa là:

10 : 2 = 5 (đôi)

Như vậy có 5 đôi đũa.

Câu 4 trang 51 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Trên mỗi cái bàn người ta để 2 lọ hoa, mỗi lọ hoa có 5 cành hoa. Hỏi 4 cái bàn như thế có tất cả bao nhiêu cành hoa?

Đáp án:

Tóm tắt:

Mỗi bàn: 2 lọ hoa

Mỗi lọ: 5 cành hoa

4 bàn: … cành hoa?

Gợi ý: Tính số cành hoa trên 1 bàn, rồi lấy kết quả đó nhận với 4 để tính tất cả số hoa.

Bài giải:

Mỗi bàn có số cành hoa là:

5 x 2 = 10 (cành)

4 bàn có số cành hoa là:

10 x 4 = 40 (cành)

Đáp số: 40 cành hoa.

Thử thách trang 51 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Số?

Cứ 2 bạn lại hóa trang thành 1 chú ngựa. Bé Bi đếm thấy có tất cả 20 cái chân ngựa. Có … bạn đóng vai chú ngựa.

Đáp án:

Gợi ý:

- Có 2 bạn hóa trang thành 1 chú ngựa, mỗi chú ngựa có 4 chân. Bi đếm có 20 cái chân ngựa.

- Đầu tiên tính xem số con ngựa, sau đó tính số người (số ngựa nhân với 2 vì 2 bạn hóa trang thành 1 chú ngựa)

Tóm tắt:

2 bạn : 1 chú ngựa

20 chân ngựa: … bạn?

Bài giải:

Số chú ngựa mà Bi thấy được là:

20 : 4 = 5 (con)

Số bạn đóng vai các chú ngựa là:

5 x 2 = 10 (bạn)

Đáp số: 10 bạn.

--------

Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Em làm được những gì? trang 51. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm Toán lớp 3 Chân trời - Tập 1. Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập ở Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Chân trời và Trắc nghiệm toán 3 Chân trời

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Em làm được những gì? sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 1: Tính nhẩm.

  1. 2 × 7 = ….. 8 × 5 = …. b) 24 : 3 = …. 32 : 4 = ….

3 × 7 = …… 6 × 3 = …. 24 : 4 = …. 20 : 2 = …

4 × 9 = ….. 9 × 2 = …. 16 : 2 = …. 45 : 5 = ….

5 × 6 = …. 6 × 4 = …. 25 : 5 = …. 0 : 3 = ……

Lời giải

Em tính nhẩm dựa vào phép tính nhân, chia đã học để thực hiện phép tính.

  1. 2 × 7 = 14 8 × 5 = 40 b) 24 : 3 = 8 32 : 4 = 8

3 × 7 = 21 6 × 3 = 18 24 : 4 = 6 20 : 2 = 10

4 × 9 = 36 9 × 2 = 18 16 : 2 = 8 45 : 5 = 9

5 × 6 = 30 6 × 4 = 24 25 : 5 = 5 0 : 3 = 0

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 2: Số?

  1. 3 × … = 900 b) … × 5 = 450
  1. … : 2 = 500 d) 4 : … = 4

Lời giải

Muốn tìm thừa số chưa biết em lấy tích chia cho thừa số đã biết, để tìm số bị chia em lấy thương nhân với số chia, còn tìm số chia em hãy lấy số bị chia chia cho thương.

  1. 3 × 300 = 900 b) 90 × 5 = 450
  1. 1 000 : 2 = 500 d) 4 : 1 = 4

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 3: Số?

  1. Trong hộp có 10 đôi tất. Hộp đó có …. chiếc tất.
  1. Trên bàn có 10 chiếc đũa giống nhau. Như vậy có … đôi đũa.

Lời giải

  1. Muốn tìm số chiếc tất trong hộp ta lấy số đôi tất nhân với 2 vì mỗi đô gồm 2 chiếc.

Trong hộp có 10 đôi tất, hộp đó có tất cả số chiếc tất là:

10 × 2 = 20 (chiếc).

Kết luận: Hộp đó có 20 chiếc tất.

  1. Muốn tìm số đôi đũa ta lấy số chiếc đũa chia cho 2.

Trên bàn có 10 chiếc đũa giống nhau. Số đôi đũa là:

10 : 2 = 5 (đôi đũa).

Như vậy có 5 đôi đũa

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 4: Trên mỗi cái bàn người ta để 2 lọ hoa, mỗi lọ hoa có 5 cành hoa. Hỏi 4 cái bàn như thế có tất cả bao nhiêu cành hoa?

Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 51 năm 2024

Lời giải

Tóm tắt:

Mỗi bàn: 2 lọ hoa

Mỗi lọ : 5 cành hoa

4 bàn : ...... cành hoa?

Em tính số cành hoa trên 1 cái bàn rồi lấy kết quả đó nhân với 4 để tính tất cả số cành hoa.

Bài giải

Mỗi bàn có số cành hoa là

5 × 2 = 10 (cành hoa)

4 cái bàn có số cành hoa là

10 × 4 = 40 (cành hoa)

Đáp số: 40 cành hoa

THỬ THÁCH. Số?

Cứ 2 bạn lại hoá trang thành 1 chú ngựa. Bé Bi đếm thấy có tất cả 20 cái chân ngựa. Có…bạn đóng vai các chú ngựa.

Lời giải

Có 2 bạn hoá trang thành 1 chú ngựa, mà mỗi bạn có 2 chân, vậy có 4 chân. Bi đếm thấy có 20 cái chân ngựa.

Trước hết, em tính xem có bao nhiêu con ngựa, sau đó nhân với 2 (vì mỗi con ngựa được 2 bạn hoá trang mà thành)