Giải vở bài tập Lịch sử bài 7 lớp 8

Danh mục các bài Giải vở bài tập Lịch Sử lớp 8 được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Lịch Sử 8 giúp bạn học tốt môn Lịch Sử lớp 8.

Phần 1: Lịch sử thế giới cận đại (Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)

Chương I: Thời kì xác lập của chủ nghĩa tư bản (Từ giữa thế kỉ 16 đến nửa sau của thế kỉ 19)

Chương II: Các nước Âu - Mĩ cuối thế kỉ 19 - đầu thế kỉ 20

Chương III: Châu Á thế kỉ 18 - đầu thế kỉ 20

Chương IV: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)

Lịch sử thế giới hiện đại (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)

Chương I: Cách mạng tháng mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô

Chương II: Châu Âu và nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)

Chương III: Châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)

Chương IV: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)

  • Bài 21: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)

Chương V: Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ 20

Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918

Chương I: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến cuối thế kỉ 19

Chương II: Xã hội Việt Nam từ năm 1897 đến năm 1918

Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 8 Bài 7: Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Lịch Sử Lớp 8 (Ngắn Gọn)

  • Sách Giáo Khoa Lịch Sử Lớp 8

  • Giải Vở Bài Tập Lịch Sử Lớp 8

  • Sách Giáo Viên Lịch Sử Lớp 8

1. (trang 22 SBT Lịch Sử 8): Phòng trào đấu tranh tiêu biểu nhất của công nhân trong những năm cuối thế kỉ XIX là

A. Cuộc đấu tranh của công nhân khuân vác Luân Đôn năm 1893

B. Công nhân Pháp dành thắng lợi trong cuộc bầu cử Quốc hội vào năm 1893

C. Cuộc biểu tình ngày 1-5-1886 của Công nhân Mĩ, tiêu biểu là cuộc biểu tình của công nhân Si-ca-gô.

D. Phong trào chống chủ nghĩa xét lại Béc-xtai-nơ ở Đức

Lời giải:

2. (trang 23 SBT Lịch Sử 8): Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga được thành lập vào năm

A. 1893    B. 1898    C. 1903    D. 1905

Lời giải:

3. (trang 23 SBT Lịch Sử 8): Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Nga trong cuộc Cách Mạng 1905-1907 là

A. Chống sự bóc lột thậm tệ của giai cấp tư sản

B. Đòi tự do dân chủ, đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương

C. Chống liên minh tư sản- phong kiến câu kết với nhau áp bức, bóc lột nhân dân.

D. Chống chế độ Nga Hoàng, chống chiến tranh để quốc.

Lời giải:

4. (trang 23 SBT Lịch Sử 8): Kết quả của Cách Mạng Nga 1905- 1907 là

A. Thất bại, nhưng đã làm suy yếu chính quyền Nga Hoàng, chuẩn bị tiền đề cho cuộc cách mạng tiếp theo.

B. Giành thắng lợi, lật đổ chính quyền Nga Hoàng, lập chính phủ lâm thời tư sản.

C. buộc Nga Hoàng phải lới lỏng các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

D. quần chúng nhân dân giành được chính quyền ở một số địa phương, tạo tiền đề cho cuộc cách mạng tiếp theo.

Lời giải:

5. (trang 23 SBT Lịch Sử 8): Tính chất Cách mạng Nga 1905-1907:

A. Là cuộc Cách mạng tư sản

B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản

C. Là cuộc cách mạng dân chủ tư san kiểu mới

D. Là cuộc cách mạng vô sản

Lời giải:

1. (trang 22 SBT Lịch Sử 8): Phòng trào đấu tranh tiêu biểu nhất của công nhân trong những năm cuối thế kỉ XIX là

A. Cuộc đấu tranh của công nhân khuân vác Luân Đôn năm 1893

B. Công nhân Pháp dành thắng lợi trong cuộc bầu cử Quốc hội vào năm 1893

C. Cuộc biểu tình ngày 1-5-1886 của Công nhân Mĩ, tiêu biểu là cuộc biểu tình của công nhân Si-ca-gô.

D. Phong trào chống chủ nghĩa xét lại Béc-xtai-nơ ở Đức

Lời giải:

2. (trang 23 SBT Lịch Sử 8): Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga được thành lập vào năm

A. 1893    B. 1898    C. 1903    D. 1905

Lời giải:

3. (trang 23 SBT Lịch Sử 8): Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Nga trong cuộc Cách Mạng 1905-1907 là

A. Chống sự bóc lột thậm tệ của giai cấp tư sản

B. Đòi tự do dân chủ, đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương

C. Chống liên minh tư sản- phong kiến câu kết với nhau áp bức, bóc lột nhân dân.

D. Chống chế độ Nga Hoàng, chống chiến tranh để quốc.

Lời giải:

4. (trang 23 SBT Lịch Sử 8): Kết quả của Cách Mạng Nga 1905- 1907 là

A. Thất bại, nhưng đã làm suy yếu chính quyền Nga Hoàng, chuẩn bị tiền đề cho cuộc cách mạng tiếp theo.

B. Giành thắng lợi, lật đổ chính quyền Nga Hoàng, lập chính phủ lâm thời tư sản.

C. buộc Nga Hoàng phải lới lỏng các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

D. quần chúng nhân dân giành được chính quyền ở một số địa phương, tạo tiền đề cho cuộc cách mạng tiếp theo.

Lời giải:

5. (trang 23 SBT Lịch Sử 8): Tính chất Cách mạng Nga 1905-1907:

A. Là cuộc Cách mạng tư sản

B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản

C. Là cuộc cách mạng dân chủ tư san kiểu mới

D. Là cuộc cách mạng vô sản

Lời giải:

Lời giải:

– Khác với các Đảng trong Quốc tế thứ hai, Đảng Công Nhân xã hội dân chủ Nga triệt để đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp công nhân. Mục tiêu của Đảng là tiến hành cách mạng XHCN, đánh đổ chính quyền của giai cấp tư sản, thiết lập chuyên chính vô sản.

– Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga tuân thủ và vận dụng sáng tạo những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác, chống lại khuynh hướng của chủ nghĩa cơ hội….

Lời giải:

– Khác với các Đảng trong Quốc tế thứ hai, Đảng Công Nhân xã hội dân chủ Nga triệt để đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp công nhân. Mục tiêu của Đảng là tiến hành cách mạng XHCN, đánh đổ chính quyền của giai cấp tư sản, thiết lập chuyên chính vô sản.

– Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga tuân thủ và vận dụng sáng tạo những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác, chống lại khuynh hướng của chủ nghĩa cơ hội….

Lời giải:

Nối 1-C ; 2-A; 3-E ; 4-B ; 5-D

Lời giải:

Nối 1-C ; 2-A; 3-E ; 4-B ; 5-D

Lời giải:

– Cách mạng đã giáng một đòn mạnh vào nến trống trị của địa chủ và tư sản Pháp ở Nga, làm suy yếu chế độ Nga Hoàng và là bước chuẩn bị cho cuộc cách mạng XHCN sẽ diễn ra vào năm 1917.

– Có ảnh hưởng đến phòng trào công nhân ở một số nước tư bản và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.

Lời giải:

– Cách mạng đã giáng một đòn mạnh vào nến trống trị của địa chủ và tư sản Pháp ở Nga, làm suy yếu chế độ Nga Hoàng và là bước chuẩn bị cho cuộc cách mạng XHCN sẽ diễn ra vào năm 1917.

– Có ảnh hưởng đến phòng trào công nhân ở một số nước tư bản và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.

Câu 1. Thế kỉ XVI-XVII, các giai cấp mới được thành lập trong xã hội Tây Âu là

A. Lãnh chúa vao nông dân

B. Lãnh chúa và tư sản

C. Tư sản và vô sản

D. lãnh chúa, tư sản và vô sản.

Câu 2. Cách mạng tư sản Anh bùng nổ trong khoảng thời gian

A. từ năm 1640 đến năm 1642

B. từ năm 1640 đến năm 1648

C. từ năm 1642 đến năm 1649

D. từ năm 1642 đến năm 1688

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 thực sự là

A. cuộc chiến tranh giải phóng nước Pháp khỏi sự chiếm đóng của quân Đức

B. cuộc cách mạng tư sản lần thứ tư ở Pháp

C. cuộc cách mạng vô sản lần đầu tiên trên thế giới

D. một cuộc chính biết lật đổ đế chế thứ ba, thiết lập nền cộng hoà thứ ba ở pháp.

Câu 4. ý nghĩa nào sau đây không phải là bài học mà Công xa Pa-ri để lại ?

A. Phải kiên quyết chấn áp kẻ thù, xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân

B. Phải thực hiên liên minh công- nông vững chắc.

C. phải xây dựng một chính đảng chân chính của giai cấp vô sản.

D. Phải đoàn kết, liên minh với giai cấp vô sản quốc tế.

Câu 5. ” xi-pay” là tên gọi dùng để chỉ

A. Lực lượng quân đội tay sai của thực dâ Anh

B. Chính phủ tư sản Ấn Độ do thực dâ pháp dựng lên.

C. Những đội quân người Ấn đánh thuê cho quân đội Anh.

D. những người yêu nước Ấn Độ trong Đảng Quốc Đại.

Câu 6. Giai cấp khởi sướng cuộc khởi nghĩa Bom-bay là

A. công nhân

B. nông dân

C. binh lính và công nhân

D. nông dân và binh lính

Lời giải:

Câu 1. Cách mạng tư sản Anh và cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ(1766) khác nhau ở điểm nào? vì sao cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ được coi là một cuộc cách mạng tư sản?

Câu 2. vì sao Công xã Pa-ri được gọi là nhà nước kiểu mới?

Câu 3. Nêu nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ thế kỉ thứ XVIII- đầu thế kỉ XX

Lời giải:

So sánh: cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (1776) được coi là những cuộc cách mạng tư sản, nhưng khác nhau chủ yêu là ở hình thức tiến hành cách mạng. Cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến,đưa đến sự thiết lập nhà nước quân chủ lập hiến. Cuộc chiến trành giành độc lập của 13 thuộc địa ở Anh và Bắc Mĩ (1776) dễn ra dưới hình thức một cuộc chiến tranh giành độc lập đưa đến sự ra đời của nhà nước cộng hoà tư sản.

Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được xem là cuộc cách mạng tư sản vì

Đây là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc mang tính chất cách mạng tư sản . nổ ra ở ngoài châu Âu vào buổi đấu thời cận đại

Người lãnh đạo la G. Oa Sinh Tơn là người thuộc giai cấp tư sản

Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ thắng lợi và một chính quyền của giai cấp tư sản đã được lập ra ; đó là Hợp Chúng Quốc Hoa Kì.

Chính sách thực hiện biện pháp trên nhiều lĩnh vực:

+ Đảm bảo chính quyền cho nhân dân lao động (dân nắm quyền thông qua lao động công xã và nhân dân có quyền cho phép mọi người nghỉ hoặc làm việc)

+ Đây là chính sách vì dân mà phục vụ do dân bầu ra

Công xã Pari là một nhà nước kiểu mới vì công xã phải là một nhà nước của dân, do dân đầu tiên trên thế giới công xã Pari đã thực hiện các chính sách tiến bộ như giải tán các lượng cảnh sát, quân đội mà thay vào đó là lực lượng vũ trang nhân dân. Cùng một số chính sách khác như: tách nhà thờ khỏi trường học, nhân dân được làm chủ những cơ sở sản xuất,… ủy ban được bầu ra và có thể bị nhân dân bãi bỏ bất cứ lúc nào công xã pari thực sự là một nước của giai cấp vô sản. lần đầu tiên trong lịch sử, giai cấp vô sản lên đứng đầu, không có sự áp bức bóc lột của bọn tư sản hay thông trị. đó là niềm mong ước mà bấy lâu nay vô sản luôn ấp ủ. chính vì vậy mà nó có một ý nghĩa cực kì quan trọng.

Thế kỉ XVI, thực dân phương Tây từng bước xâm nhập Châu Á, đặc biệt là Ấn Độ.

– Dẫn đến sự tranh giành thuộc địa của Anh – Pháp

Kết quả: Anh độc chiếm và đặt ách thống trị, áp bức bóc lột nặng nề Ấn Độ.

Kinh tế: bóc lột, kìm hãm nền kinh tế Ấn Độ. Chính trị: chia để trị, chia rẽ tôn giáo, dân tộc.

Hậu quả : Đất nước ngày càng lạc hậu, xã hội bị kềm hãm không phát triển được.

Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần cùng ,chết đói hàng loạt.

Chính sách tàn bạo , nhẫn tâm với con người

Nhân dân cùng quẫn. Chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Anh khiến cho nhân dân Ấn Độ căm phẫn gay gắt. Nhân dân Ấn Độ đã đứng lên đấu tranh.

Video liên quan

Chủ đề