Giải toán lớp 4 trong vở bài tập trang 67 năm 2024

  1. $\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{28}}{{32}}$; Giữ nguyên phân số $\frac{{13}}{{32}}$
  1. $\frac{{17}}{{35}} = \frac{{17 \times 2}}{{35 \times 2}} = \frac{{34}}{{70}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{{19}}{{70}}$
  1. $\frac{{23}}{{33}} = \frac{{23 \times 10}}{{33 \times 10}} = \frac{{230}}{{330}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{{67}}{{330}}$

Câu 2

Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số.

  1. $\frac{{20}}{{72}}$ và $\frac{{12}}{{36}}$
  1. $\frac{{35}}{{75}}$ và $\frac{{22}}{{60}}$

Phương pháp giải:

  • Rút gọn phân số đến tối giản
  • Quy đồng mẫu số hai phân số:

- Xác định mẫu số chung.

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

Lời giải chi tiết:

  1. $\frac{{20}}{{72}} = \frac{{20:4}}{{72:4}} = \frac{5}{{18}}$ ; $\frac{{12}}{{36}} = \frac{{12:12}}{{36:12}} = \frac{1}{3}$

$\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{6}{{18}}$

  1. $\frac{{35}}{{75}} = \frac{{35:5}}{{75:5}} = \frac{7}{{15}}$ ; $\frac{{22}}{{60}} = \frac{{22:2}}{{60:2}} = \frac{{11}}{{30}}$

Hội thảo kỉ niệm 700 năm vùng đất Thuận Hoá được đặt tên (nay thuộc các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng và Quảng Nam) tổ chức vào năm 2006. Vậy vùng đất Thuận Hoá được đặt tên vào năm ..... Năm đó thuộc thế kỉ .....

Phương pháp giải:

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết:

Hội thảo kỉ niệm 700 năm vùng đất Thuận Hoá được đặt tên (nay thuộc các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng và Quảng Nam) tổ chức vào năm 2006. Vậy vùng đất Thuận Hoá được đặt tên vào năm 2006 – 700 = 1306. Năm đó thuộc thế kỉ XIV

Câu 3

Nối thời gian thích với mỗi sự việc.

Phương pháp giải:

Chọn thời gian thích hợp cho mỗi sự việc.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cánh đồng bông của một gia đình ở bản Phùng trồng được một vụ mỗi năm và thu hoạch được 3 tạ bông một vụ. Vậy từ đầu năm 2009 đến hết năm 2023, cánh đồng bông đó thu hoạch được ..... tạ bông.

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 trong Bài 25: Bài kiểm tra số 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Tập 1.

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Tiết 2 Kết nối tri thức
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Chân trời sáng tạo

Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Cánh diều

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 7: Một con rùa khát nước, nó muốn ra sông uống nước. Em hãy chỉ đường giúp rùa bằng cách vẽ đường ngắn nhất từ vị trí của rùa đến bờ sông.

Lời giải

Đường ngắn nhất từ vị trí của rùa đến bờ sông là đoạn thẳng từ vị trí của rùa vuông góc với bờ sông.

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 8: Có 30 hạt cườm được xâu lại với nhau thành một vòng tròn theo thứ tự 8 trắng, 2 đen, 8 trắng, 2 đen, ... Một con châu chấu nhảy từ hạt đen thứ hai, mỗi lần nhảy qua 6 hạt và đáp xuống hạt tiếp theo. Theo em, con châu chấu đó nhảy ít nhất bao nhiêu lần trước khi nó đáp xuống một hạt màu đen?

Lời giải

Đánh số các hạt từ vị trí xuất phát. Các hạt màu đen mang số: 1, 10, 11, 20, 21, 30.

Quảng cáo

Châu chấu xuất phát từ vị trí số 1, nhảy qua 6 hạt và đáp xuống hạt số 8, tức là châu chấu đáp xuống hạt thứ 1 + 7 = 8.

Vị trí tiếp theo châu chấu đáp xuống là 8 + 7 = 15.

Vậy ta được dãy các số châu chấu sẽ đáp xuống là các số tự nhiên hơn kém nhau 7 đơn vị: 1, 8, 15, 22, 29, 36 (36 = 30 + 6), 43 (43 = 30 + 13), 50 (50 = 30 + 20).

Vậy hạt màu đen tiếp theo châu chấu đáp xuống là hạt số 20 và qua 7 lần nhảy.

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 25: Bài kiểm tra số 1 hay khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64
  • Vở bài tập Toán lớp 4 trang 65
  • Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 26: Phép cộng, phép trừ
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 27: Các tính chất của phép cộng
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 28: Tìm số trung bình cộng
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 29: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
  • Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 30: Luyện tập chung
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Nước tẩy trang làm sạch L'Oreal giảm 50k
  • Kem khử mùi Dove giảm 30k
  • Khăn mặt khô Chillwipes chỉ từ 35k

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách VBT Toán lớp 4 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ đề