Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài Ôn chương 1 trang 40 và 41 tập 1 chi tiết, dễ hiểu giúp rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả. - CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Biểu thức nào sau đây không phải là đa thức? - $\sqrt 2 {x^2}y$.
- $ – \frac{1}{2}{\text{x}}{{\text{y}}^2} + 1$.
- $\frac{1}{{2{\text{z}}}}{\text{x}} + {\text{y}}$.
- $0$.
Lời giải Câu 2. Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức $ – 2{x^3}y$ ? - $\frac{1}{3}{{\text{x}}^2}{\text{yx}}$.
- $2{x^3}yz$.
- $ – 2{x^3}z$.
- $3x{y^3}$
Lời giải Câu 3. Biểu thức nào sau đây không phải là đa thức bậc 4 ? - $2{x^2}yz$.
- ${x^4} – \frac{3}{2}{x^3}{y^2}$.
- ${x^2}y + xyzt$.
- ${x^4} – {2^5}$.
Lời giải Câu 4. Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức? - ${x^2}y + y$.
- $\frac{{3xy}}{{\sqrt 2 z}}$.
- $\frac{{\sqrt {\text{x}} }}{2}$.
- $\frac{{a + b}}{{a – b}}$.
Lời giải Câu 5. Kết quả của phép nhân $\left( {x + y – 1} \right)\left( {x + y + 1} \right)$ là - ${x^2} – 2xy + {y^2} + 1$.
- ${x^2} + 2xy + {y^2} – 1$.
- ${x^2} – 2xy + {y^2} – 1$.
- ${x^2} + 2xy + {y^2} + 1$.
Lời giải Câu 6. Kết quả của phép nhân $\left( {2x + 1} \right)\left( {4{x^2} – 2x + 1} \right)$ là - $8{x^3} – 1$.
- $4{x^3} + 1$.
- $8{x^3} + 1$.
- $2{x^3} + 1$.
Câu 7. Khi phân tích đa thức ${\text{P}} = {{\text{x}}^4} – 4{{\text{x}}^2}$ thành nhân tử thì được - $P = {x^2}\left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right)$.
- $P = x\left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right)$.
- $P = {x^2}\left( {x – 4} \right)\left( {x + 4} \right)$.
- $P = x\left( {x – 4} \right)\left( {x + 2} \right)$.
Lời giải Câu 8. Kết quả của phép trừ $\frac{2}{{{{(x + 1)}^2}}} – \frac{1}{{{x^2} – 1}}$ là - $\frac{{3 – x}}{{\left( {x – 1} \right){{(x + 1)}^2}}}$.
- $\frac{{x – 3}}{{\left( {x – 1} \right){{(x + 1)}^2}}}$.
- $\frac{{{\text{x}} – 3}}{{{{({\text{x}} + 1)}^2}}}$.
- $\frac{1}{{\left( {x – 1} \right){{(x + 1)}^2}}}$.
Lời giải Câu 9. Khi phân tích đa thức ${\text{R}} = 4{x^2} – 4xy + {y^2}$ thành nhân tử thì được - $R = {(x + 2y)^2}$.
- $R = {(x – 2y)^2}$.
- $R = {(2x + y)^2}$.
- $R = {(2x – y)^2}$.
Lời giải Câu 10. Khi phân tích đa thức ${\text{S}} = {{\text{x}}^6} – 8$ thành nhân tử thì được - $S = \left( {{x^2} + 2} \right)\left( {{x^4} – 2{x^2} + 4} \right)$.
- $S = \left( {{x^2} – 2} \right)\left( {{x^4} – 2{x^2} + 4} \right)$.
- $S = \left( {{x^2} – 2} \right)\left( {{x^4} + 2{x^2} + 4} \right)$.
- $S = \left( {x – 2} \right)\left( {{x^4} + 2{x^2} + 4} \right)$.
Lời giải II. BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 11. Tính giá trị của đa thức ${\text{P}} = {\text{x}}{{\text{y}}^2}{\text{z}} – 2{{\text{x}}^2}{\text{y}}{{\text{z}}^2} + 3{\text{yz}} + 1$ khi ${\text{x}} = 1,{\text{y}} = – 1,{\text{z}} = 2$. Câu 12. Cho đa thức $P = 3{x^2}y – 2x{y^2} – 4xy + 2$. - Tìm đa thức $Q$ sao cho $Q – P = – 2{x^3}y + 7{x^2}y + 3xy$.
- Tìm đa thức $M$ sao cho $P + M = 3{x^2}{y^2} – 5{x^2}y + 8xy$.
Lời giải Câu 13. Thực hiện các phép tính sau: - ${x^2}y\left( {5xy – 2{x^2}y – {y^2}} \right)$;
- $\left( {x – 2y} \right)\left( {2{x^2} + 4xy} \right)$.
Lời giải Câu 14. Thực hiện các phép tính sau: - $18{x^4}{y^3}:12{( – x)^3}y$
- ${x^2}{y^2} – 2x{y^3}:\left( {\frac{1}{2}x{y^2}} \right)$
Lời giải Câu 15. Tính: - $\left( {2x + 5} \right)\left( {2x – 5} \right) – \left( {2x + 3} \right)\left( {3x – 2} \right)$;
- ${(2x – 1)^2} – 4\left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right)$.
Lời giải Câu 16. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. - ${(x – 1)^2} – 4$;
- $4{x^2} + 12x + 9$;
- ${x^3} – 8{y^6}$;
- ${x^5} – {x^3} – {x^2} + 1$;
- $ – 4{x^3} + 4{x^2} + x – 1$
- $8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1$.
Lời giải Câu 17. Cho $x + y = 3$ và $xy = 2$. Tính ${x^3} + {y^3}$. Lời giải Câu 18. Thực hiện các phép tính sau: - $\frac{{2{x^2} – 1}}{{x – 2}} + \frac{{ – {x^2} – 3}}{{x – 2}}$
- $\frac{x}{{x + y}} + \frac{y}{{x – y}}$
- $\frac{1}{{x – 1}} – \frac{2}{{{x^2} – 1}}$
- $\frac{{x + 2}}{{{x^2} + xy}} – \frac{{y – 2}}{{xy + {y^2}}}$;
- $\frac{1}{{2{x^2} – 3x}} – \frac{1}{{4{x^2} – 9}}$;
- $\frac{{2x}}{{9 – {x^2}}} + \frac{1}{{x – 3}} – \frac{1}{{x + 3}}$.
Lời giải Câu 19. Thực hiện các phép tính sau: - $\frac{{8{\text{y}}}}{{3{{\text{x}}^2}}} \cdot \frac{{9{{\text{x}}^2}}}{{4{{\text{y}}^2}}}$
- $\frac{{3x + {x^2}}}{{{x^2} + x + 1}} \cdot \frac{{3{x^3} – 3}}{{x + 3}}$
- $\frac{{2{x^2} + 4}}{{x – 3}} \cdot \frac{{3x + 1}}{{x – 1}}:\frac{{{x^2} + 2}}{{6 – 2x}}$
- $\frac{{2{x^2}}}{{3{y^3}}}:\left( { – \frac{{4{x^3}}}{{21{y^2}}}} \right)$;
- $\frac{{2x + 10}}{{{x^3} – 64}}:\frac{{{{(x + 5)}^2}}}{{2x – 8}}$
- $\frac{1}{{x + y}}\left( {\frac{{x + y}}{{xy}} – x – y} \right) – \frac{1}{{{x^2}}}:\frac{y}{x}$.
Lời giải Câu 20. Hôm qua, thanh long được bán với giá a đồng mỗi kilôgam. Hôm nay, người ta đã giảm giá 1000 đồng cho mỗi kilôgam thanh long. Với cùng số tiền ${\text{b}}$ đồng thì hôm nay mua được nhiều hơn bao nhiêu kilôgam thanh long so với hôm qua? Lời giải Câu 21. Trên một dòng sông, một con thuyền đi xuôi dòng với tốc độ $\left( {{\text{x}} + 3} \right){\text{km}}/{\text{h}}$ và đi ngược dòng với tốc độ $\left( {{\text{x}} – 3} \right){\text{km}}/{\text{h}}({\text{x}} > 3)$. - Xuất phát từ bến ${\text{A}}$, thuyền đi xuôi dòng trong 4 giờ, rồi đi ngược dòng trong 2 giờ. Tính quãng đường thuyền đã đi. Lúc này thuyền cách bến ${\text{A}}$ bao xa?
- Xuất phát từ bến ${\text{A}}$, thuyền đi xuôi dòng đến bến ${\text{B}}$ cách bến ${\text{A}}$ $15$ ${\text{km}}$, nghỉ 30 phút, rồi quay về bến ${\text{A}}$. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát thì thuyền quay về đến bến ${\text{A}}$ ?
|