Giải sách bài tập Vật lý 10 bài 2

  • Giải bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trang 5 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 5 bài 1 chuyển động cơ Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 1.1: Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?...

  • Giải bài 1.5, 1.6, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9 trang 6 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 6 bài 1 chuyển động cơ Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 1.5: Để xác định hành trình của một con tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây ?...

  • Giải bài 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 7 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 7 bài 2 chuyển động thẳng đều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 2.1: Hãy chỉ ra câu không đúng...

  • Giải bài 2.8, 2.9, 2.10 trang 8, 9 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 8, 9 bài 2 chuyển động thẳng đều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 2.8: Hình 2.1 là đồ thị toạ độ - thời gian của môt chiếc ô tô chay từ A đến B trên một đường thẳng...

  • Giải bài 2.5, 2.6, 2.7 trang 8 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 8 bài 2 chuyển động thẳng đều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 2.5: Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3 km trên một đường thẳng qua bến xe...

  • Giải bài 2.12, 2.12, 2.14 trang 9, 10 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 9, 10 bài 2 chuyển động thẳng đều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 2.12: Một chiến sĩ bắn thẳng một viên đạn B40 vào một xe tăng của địch đang đỗ cách đó 200 m...

  • Giải bài 2.15, 2.16, 2.17 trang 10 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 10 bài 2 chuyển động thẳng đều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 2.15: Một người đứng tại điểm M cách con đường thẳng AB một đoạn h = 50 m để chờ ô tô...

  • Giải bài 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 trang 10, 11 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 10, 11 bài 3 chuyển động thẳng biến đổi đều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 3.1: Câu nào sai ?...

  • Giải bài 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9 trang 12 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 12 bài 3 chuyển động thẳng biến đổi đều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 3.5: Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều...

  • Giải bài 3.10, 3.11, 3.12 trang 13 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 13 bài 3 chuyển động thẳng biến đổi đều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 3.10: Hai ô tô chuyển động trên cùng một đường thẳng. Ô tô A chạy nhanh dần và ô tô B chạy chậm dần...

  • Giải bài 3.13, 3.14, 3.15 trang 13 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 13 bài 3 chuyển động thẳng biến đổi đều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 3.13: Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ô tô bắt đầu chạy xuống dốc...

  • Giải bài 3.16, 3.17, 3.18 trang 13 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 13 bài 3 chuyển động thẳng biến đổi đều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 3.16: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h....

  • Giải bài 4.1, 4.2 trang 14 Sách Bài Tập (SBT) Vật lí 10

    Giải bài tập trang 14 bài 4 sự rơi tự do Sách Bài Tập (SBT) Vật lí 10. Câu 4.1: Câu nào đúng ?...

  • Giải bài 4.8, 4.9, 4.10, 4.11, 4.12 trang 15, 16 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 15, 16 bài 4 sự rơi tự do Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 4.8: Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá...

  • Giải bài 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7 trang 15 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 15 bài 4 sự rơi tự do Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 4.3: Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do ?...

  • Giải bài 5.1, 5.2 trang 16 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 16 bài 5 chuyển động tròn đều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 5.1: Câu nào sai ?...

  • Giải bài 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 5.7 trang 17 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 17 bài 5 chuyển động tròn đều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 5.3: Chuyển động của vật nào dưới đây không phải là chuyển động tròn đều ?...

  • Giải bài 5.11, 5.12, 5.13 trang 18 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 18 bài 5 chuyển động tròn đều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 5.11: Mặt Trăng quay 1 vòng quanh Trái Đất hết 27 ngày - đêm. Tính tốc độ góc của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất...

  • Giải bài 5.8, 5.9, 5.11 trang 18 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 18 bài 5 chuyển động tròn đều Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 5.8: Một em bé ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với vận tốc 5 vòng/phút...

  • Giải bài 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 trang 18, 19 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 18, 19 bài 6 tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 6.1: Một ô tô khách đang chạy trên đường. Đối với người nào dưới đây, ô tô đang đứng yên ?...

  • Giải bài 6.6, 6.7, 6.8, 6.9 trang 19, 20 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 19, 20 bài 6 tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu 6.6: Hai ô tô cùng xuất phát từ hai bến xe A và B cách nhau 20 km trên một đoạn đường thẳng...

  • Giải bài I.1, I.2 trang 20, 21 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 20, 21 bài ôn tập chương I động học chất điểm Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu I.1: Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong nửa đoạn đường đầu, xe chuyển động với tốc độ 40 km/h...

  • Giải bài I.3, I.4, I.5, I.6, I.7, I.8 trang 21 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 21 bài ôn tập chương I động học chất điểm Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu I.3: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều...

  • Giải bài I.9, I.10, I.11, I.12, I.13 trang 22 Sách bài tập Vật lí 10

    Giải bài tập trang 22 bài ôn tập chương I động học chất điểm Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu I.9: Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km...

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Vật Lí 10 – Bài 2: Chuyển động thẳng đều giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

C1. ( trang 8 sgk Vật Lý 10) Cho biết (một cách gần đúng):

– Đường kính của Mặt Trời : 1 400 000 km.

– Đường kính của Trái Đất : 12 000 km.

– Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời : 150 000 000 km.

a) Nếu vẽ đường đi của Trái Đất quanh Mặt Trời là một đường tròn, đường kính 15 cm thì hình vẽ Trái Đất và Mặt Trời sẽ là những đường tròn có đường kính bao nhiêu xentimet?

b) Có thể coi Trái Đất như một chất điểm trong hệ Mặt Trời được không ?

Trả lời:

a) Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời: 150.000.000 km = 150.1011 cm vẽ thành 15/2 = 7,5 cm.

– Vẽ 1 cm ứng với khoảng cách thật là :

Hình vẽ Trái Đất sẽ phải là đường tròn có đường kính :

Mặt Trời sẽ phải vẽ là đường tròn có đường kính :

b) Chiều dài của đường đi trên hình vẽ là :

→ Chiều dài đường đi gấp 47,1 / 0,0006 = 78500 lần kích thước của Trái Đất, rất nhỏ so với đường đi.

→ Có thể coi Trái Đất như một chất điểm trong hệ Mặt Trời.

C2.( trang 9 sgk Vật Lý 10) Có thể lấy vật nào làm mốc để xác định vị trí một chiếc tàu thủy đang chạy trên sông?

Trả lời:

Vật làm mốc là một vật bất kì, đứng yên trên bờ sông hoặc dưới sông như: cây bên bờ sông, bến đò, một cây cầu….

C3.( trang 9 sgk Vật Lý 10) Hãy cho biết các tọa độ của điểm M nằm chính giữa một bức tường hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = 5 m, và cạnh AD = 4 m (Hình 1.4). Lấy trục Ox dọc theo AB, trục Oy dọc theo AD.

Trả lời:

Tọa độ điểm M là :

C4.( trang 10 sgk Vật Lý 10) Cho bảng gời tàu (bảng 1.1), Hãy tính xem đoàn tàu chạy từ ga Hà Nội đến ga Sài Gòn trong bao lâu?

Bảng giờ tàu

Hà Nội

Nam Định

Thanh Hóa

Vinh

Đồng Hới

Đông Hà

Huế

Đà Nẵng

19h 00′

20h 56′

22h 31′

0h 53′

4h 42′

6h 44′

8h 05′

10h 54′

Tam Kỳ

Quảng Ngãi

Diêu Trì

Tuy Hòa

Nha Trang

Tháp Chàm

Sài Gòn

12h 26′

13h 37′

16h 31′

18h 25′

20h 26′

22h 26′

4h 00′

Trả lời:

Chọn mốc thời gian lúc 19 giờ 00 phút ngày thứ nhất tại Hà Nội.

Quan sát bảng giờ tàu ta thấy đến 19 giờ 00 phút ngày thứ hai (sau khi suất phát được 1 ngày) thì tàu đã qua ga Tuy Hòa một đoạn. Tiếp tục tàu chạy đến 24 giờ 00 phút cùng ngày (chạy thêm 5 giờ nữa) thì chưa đến ga Sài Gòn, sau đó tàu chạy thêm 4 giờ nữa sang ngày hôm sau thì đến Sài Gòn.

Vậy tổng thời gian tàu chạy từ ga Hà Nội vào ga Sài Gòn là:

1 ngày + 5 giờ + 4 giờ = 33 giờ

Lời giải:

Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

Lời giải:

Chuyển động thẳng đều có:

    + qũy đạo là một đường thẳng

    + tốc độ trung bình trên mọi đoạn đường là như nhau.

Lời giải:

Tốc độ trung bình là đại lượng đo bằng tỉ số giữa quãng đường vật đi được và thời gian chuyển động, nó cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động:

(Lưu ý: Tốc độ trung bình luôn dương, không nhận giá trị âm)

Lời giải:

+ Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều:

           S = vtb . t = vt

+ Phương trình chuyển động:     x = xo + vt (với xo : tọa độ ban đầu)

Lời giải:

Ta thấy phương trình chuyển động thẳng đều của vật có dạng là phương trình bậc nhất y = ax + b. Cho nên ta vẽ đồ thị giống với đồ thị hàm số y = ax + b (với ẩn là t).

Bước 1: Viết phương trình chuyển động của vật. Ví dụ: x = 2 + 10t (x: km, t: h)

Bước 2: Lập bảng (x,t).

t (h) 0 1 2 3 4 5
x (km) 2 12 22 32 42 52

Bước 3: Vẽ đồ thị:

A. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.

B. tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.

C. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

D. quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

Chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Chọn D.

Trong chuyển động thẳng đều vận tốc không đổi trong suốt quá trình nên quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau:

A. Quỹ đạo là một đường thẳng;

B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì;

C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau;

D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.

Lời giải:

Chọn D.

Khi xuất phát và khi dừng lại, tốc độ phải thay đổi. Khi xuất phát thì vận tốc tăng còn khi dừng lại thì vận tốc giảm nên tốc độ phải thay đổi.

A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

Hình 2.5

Lời giải:

Chọn A.

Đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển động thẳng đều là 1 đoạn thẳng. Đồ thị ứng đoạn từ t1 đến t2 cho thấy tọa độ x không thay đổi, tức vật đứng lại. Còn trong khoảng từ 0 đến t1 ta thấy quãng đường và thời gian tỉ lệ thuẩn với nhau nên trong khoảng thời gian này xe chuyển động thẳng đều.

a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.

b) Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x,t).

c) Dựa vào đồ thị tọa độ – thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.

Lời giải:

a) Công thức tính quãng đường đi được của 2 xe là :

SA = VA.t = 60t và SB = VB.t = 40t.

Phương trình chuyển động của 2 xe:

xA = 0 + 60t và xB = 10 + 40t

Với S và x tính bằng km; t tính bằng giờ.

b)

t(h)

0

0,5

1

2

3

xA (km)

0

30

60

120

180

xB (km)

10

30

50

90

130

c) Khi 2 xe gặp nhau thì tọa độ của chúng bằng nhau:

xA = xB

60t = 10 + 40t

⇒ 20t = 10

⇒ t = 0,5 h

⇒ xA = 60.0,5 = 30 km.

Vậy điểm gặp nhai cách gốc tọa độ A một đoạn 30 km.

Trên đồ thị điểm gặp nhai có tọa độ (t,x ) tương ứng là (0,5;30).

a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô trên hai quãng đường H – D và D – P. Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.

b) Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của xe trên cả con đường H – P.

c) Dựa vào đồ thị, xác định thời điểm xe đến P.

d) Kiểm tra kết quả của câu c) bằng phép tính .

Lời giải:

a) Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.

Công thức tính quãng đường đi của ô tô:

∗ Trên quãng đường H – D: S1 = 60t (x: km; t: h) với x ≤ 60 km tương ứng t ≤ 1 h.

∗ Trên quãng đường D – P: Do ô tô dừng lại 1h cộng với thời gian chuyển động từ H → D hết 1h nữa nên ô tô trễ 2h so với mốc thời gian đã chọn lúc xuất phát từ H. Ta có: S2 = 40.(t – 2) (km, h) với điều kiện t ≥ 2.

∗ Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn HD: x1 = 60t với x ≤ 60 km.

Trên đoạn D – P: x2 = 60 + 40(t – 2) với x ≥ 60 km, t ≥ 2h.

b) Đồ thị

c) Trên đồ thị ta xác định được thời điểm xe đến P là 3h

d) Kiểm tra bàng phép tính:

Thời điểm ô tô đến P:


Video liên quan

Chủ đề