Giải bài tập toán lớp 9 bài 29 trang 19 năm 2024

Phần trên của cối xay gió có dạng một hình nón (h102). Chiều cao của hình nón là 42 cm và thể tích của nó là 17 600 cm3

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Cối xay gió của Đôn-ki-hô-tê (từ tác phẩm của Xéc-van-téc)

Phần trên của cối xay gió có dạng một hình nón (h102). Chiều cao của hình nón là \(42\) cm và thể tích của nó là \(17 600\) cm3

Em hãy giúp chàng Đôn-ki-hô-tê tính bán kính của đáy hình nón (làm tròn đến kết quả chữ số thập phân thứ hai).

Giải bài tập toán lớp 9 bài 29 trang 19 năm 2024

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Thể tích hình nón: \(V=\dfrac{1}{3} \pi r^2 h \Rightarrow r= \sqrt{\dfrac{3V}{\pi h}}.\)

Lời giải chi tiết

Theo đề bài ta có:

\( V = 17 600 \, cm^3,\) \(h = 42 \, cm.\)

Vì \(V = \dfrac{1}{3}\pi r^2 h\) nên \(r =\sqrt{\dfrac{3V}{\pi h}}=\sqrt{\dfrac{3. 17600}{3,14.42 }} ≈ 20 \, cm.\)

Vậy bán kính của đáy hình nón là \(r = 20 \, cm.\)

  • Bài 28 trang 120 SGK Toán 9 tập 2 Một xô bằng inốc có dạng nón cụt đựng hóa chất, có các kích thước cho ở hình 101(đơn vị:cm).
  • Bài 27 trang 119 SGK Toán 9 tập 2 Một phần dụng cụ gồm một phần có dạng trụ, phần còn lại có dạng nón. Các kích thước cho trên hình 100. Hãy tính:
  • Bài 26 trang 119 SGK Toán 9 tập 2 Hãy điền đầy đủ vào các ô trống cho ở bảng sau (đơn vị độ dài: cm)
  • Bài 25 trang 119 SGK Toán 9 tập 2 Hãy tính diện tích xung quanh của hình nón cụt biết hai bán kính đáy a,b (a Bài 24 trang 119 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 24 trang 119 SGK Toán 9 tập 2. Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là một hình quạt, bán kính hình quạt đó là 16cm, số đo

Bài 28 trang 18 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 28. Tính:

  1. \( \sqrt{\frac{289}{225}}\) b) \( \sqrt{2\frac{14}{25}}\)
  1. \( \sqrt{\frac{0,25}{9}}\) d) \( \sqrt{\frac{8,1}{1,6}}\)

Hướng dẫn giải

  1. \(\sqrt{\frac{289}{225}}=\frac{\sqrt{289}}{\sqrt{225}}=\frac{17}{15}\)
  1. \(\sqrt{2\frac{14}{25}}=\sqrt{\frac{64}{25}}=\frac{\sqrt{64}}{\sqrt{25}}=\frac{8}{5}\)
  1. \(\sqrt{\frac{0,25}{9}}=\frac{\sqrt{0,25}}{\sqrt{9}}=\frac{0,5}{3}=\frac{1}{6}\)
  1. \(\sqrt{\frac{8,1}{1,6}}=\sqrt{\frac{81}{16}}=\frac{\sqrt{81}}{\sqrt{16}}=\frac{9}{4}\)

Bài 29 trang 19 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 29. Tính

  1. \( \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{14}}\); b) \( \frac{\sqrt{15}}{\sqrt{735}}\);
  1. \( \frac{\sqrt{12500}}{\sqrt{500}}\); d) \( \frac{\sqrt{6^{5}}}{\sqrt{2^{3}.3^{5}}}\).

Hướng dẫn giải:

Áp dụng quy tắc chia hai căn thức bậc hai.

Ta có:

  1. \(\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{18}}=\sqrt{\frac{2}{18}}=\sqrt{\frac{1}{9}}=\frac{1}{3}\)
  1. \(\frac{\sqrt{15}}{\sqrt{735}}=\sqrt{\frac{15}{735}}=\sqrt{\frac{1}{49}}=\frac{1}{7}\)
  1. \(\frac{\sqrt{12500}}{\sqrt{500}}=\sqrt{\frac{12500}{500}}=\sqrt{25}=5\)
  1. \(\frac{\sqrt{6^{5}}}{\sqrt{2^{3}.3^{5}}}=\sqrt{\frac{6^5}{2^3.3^5}}=\sqrt{\frac{2^5.3^5}{2^3.3^5}}=\sqrt{2^2}=2\)

Bài 30 trang 19 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 30. Rút gọn các biểu thức sau:

  1. \( \frac{y}{x}.\sqrt{\frac{x^{2}}{y^{4}}}\) với x > 0, y ≠ 0;
  1. 2\( y^{2}\).\( \sqrt{\frac{x^{4}}{4y^{2}}}\) với y < 0;
  1. 5xy.\( \sqrt{\frac{25x^{2}}{y^{6}}}\) với x < 0, y > 0;
  1. \( 0,2x^{3}y^{3}.\sqrt{\frac{16}{x^{4}y^{8}}}\) với x ≠ 0, y ≠ 0.

Hướng dẫn giải:

  1. Vì \(x > 0, y \neq 0\) nên \(|x|=x\)

\(\frac{y}{x}.\sqrt{\frac{x^{2}}{y^{4}}}=\frac{y}{x}.\frac{|x|}{y^2}=\frac{y}{x}.\frac{x}{y^2}=\frac{1}{y}\)