Giải bài tập toán lớp 5 trang 40 năm 2024

Giải Toán lớp 5: Số thập phân bằng nhau giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 SGK Toán 5 trang 40 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Số thập phân bằng nhau của Chương 2: Số thập phân - Các phép tính với số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây:

Bài 1:

  1. 7,8; 64,9; 3,04
  1. 2001,3; 35,02; 100,01

Bài 2:

  1. 5,612; 17,200; 480,590

b)24,500; 80,010; 14,678

Bài 3: Lan, Mỹ viết đúng; Hùng viết sai

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 40

Bài 1

Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:

Phương pháp giải:

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Giải Toán lớp 5 vở bài tập Tập 1 trang 40, 41: Luyện tập chung bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 40 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1

Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé

Phương pháp giải

So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé theo các quy tắc:

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn.

- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh phân số sau khi quy đồng.

Đáp án và hướng dẫn giải

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 40

Phương pháp giải

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ, hoặc phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Đáp án và hướng dẫn giải

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 41 tập 1

Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết mẹ hơn con 28 tuổi.

Phương pháp giải

Tìm tuổi của mỗi người theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau:

3 – 1 = 2 (phần)

Tuổi con là:

28 : 2 x 1 = 14 (tuổi)

Tuổi mẹ là:

14 x 3 = 42 (tuổi)

Đáp số: Mẹ 42 tuổi, con 14 tuổi.

Giải bài 4 tập 1 vở bài tập Toán lớp 5 trang 41

Biết rằng 3/5 diện tích trồng nhãn của một xã là 6ha. Hỏi diện tích trồng nhãn của xã đó bằng bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải

- Để tính diện tích trồng nhãn ta lấy 6ha chia cho 3/5 hoặc lấy 6ha chia cho 3 rồi nhân với 5. .

- Đổi 5ha sang đơn vị đo là mét vuông. Lưu ý rằng: 1ha=10000m2.

Đáp án và hướng dẫn giải

Cách 1:

Diện tích trồng nhãn của xã đó là:

6 : 3/5 = 10(ha) = 100000 (m2)

Cách 2:

Coi 6 ha tương ứng bằng 3 đoạn thẳng dài như nhau thì mỗi đoạn thẳng tương ứng:

6: 3 = 2 (ha)

Diện tích trồng nhãn của xã tương ứng bằng 5 đoạn thẳng và bằng:

2 x 5 = 10 (ha) = 100 000 (m2)

Đáp số: 100 000m2

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 40, 41: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Chủ đề