Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
* Luyện từ và câu:
Câu 1 trang 46 sgk Tiếng Việt lớp 2:Dựa vào tranh, tìm từ ngữ:
a. Chỉ sự vật
b. Chỉ hoạt động
Trả lời:
a. Chỉ sự vật: bàn, ghế, cây, sách,…
b. Chỉ hoạt động: tập thể dục, vẽ, trao đổi, đọc sách, học bài, đá cầu, …
Câu 2 trang 46 sgk Tiếng Việt lớp 2:Đặt một câu nêu hoạt động với từ ngữ vừa tìm được.
Trả lời:
– Các bạn đang tập thể dục.
– Hai bạn đang đá cầu.
* Luyện viết đoạn:
Câu 1 trang 47 sgk Tiếng Việt lớp 2:Quan sát tranh, kể lại các hoạt động của bạn Nam.
Trả lời:
7 giờ sáng: Nam đi học
8 giờ sáng: Nam đang học trong lớp
9 giờ 30 phút: Nam ra chơi với các bạn
11 giờ 30 phút: Nam ăn cơm trưa.
Câu 2 trang 47 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết thời gian biểu của em từ 5 giờ chiều (17:00) đến lúc đi ngủ. Theo mẫu sau:
Trả lời:
Thời gian |
Hoạt động |
17:00 |
Đi học về |
17:00 – 17:30 |
Chơi đá bóng |
17:30 – 18:00
|
Vệ sinh cá nhân |
18:00 – 20:00 |
Ăn tối, chơi với em, giúp mẹ việc nhà |
20:00 – 21:00 |
Học bài |
21:00 |
Đi ngủ |
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Luyện tập trang 46 - 47 Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.
* Luyện từ và câu:
Câu 1 trang 46 sgk Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ:
a. Chỉ sự vật
b. Chỉ hoạt động
Trả lời:
a. Chỉ sự vật: bàn, ghế, cây, sách,…
b. Chỉ hoạt động: tập thể dục, vẽ, trao đổi, đọc sách, học bài, đá cầu, …
Câu 2 trang 46 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu nêu hoạt động với từ ngữ vừa tìm được.
Trả lời:
- Các bạn đang tập thể dục.
- Hai bạn đang đá cầu.
* Luyện viết đoạn:
Câu 1 trang 47 sgk Tiếng Việt lớp 2: Quan sát tranh, kể lại các hoạt động của bạn Nam.
Trả lời:
7 giờ sáng: Nam đi học
8 giờ sáng: Nam đang học trong lớp
9 giờ 30 phút: Nam ra chơi với các bạn
11 giờ 30 phút: Nam ăn cơm trưa.
Câu 2 trang 47 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết thời gian biểu của em từ 5 giờ chiều (17:00) đến lúc đi ngủ. Theo mẫu sau:
Trả lời:
Thời gian |
Hoạt động |
17:00 |
Đi học về |
17:00 - 17:30 |
Chơi đá bóng |
17:30 - 18:00 |
Vệ sinh cá nhân |
18:00 - 20:00 |
Ăn tối, chơi với em, giúp mẹ việc nhà |
20:00 - 21:00 |
Học bài |
21:00 |
Đi ngủ |
1. Viết lại những từ chỉ người thân (gia đình, họ hàng) trong câu chuyện Sáng kiến của bé Hà:
2. Viết thêm các từ chỉ người thân mà em biết:
3. Viết vào mỗi cột trong bảng sau ba từ chỉ người thân mà em biết:
4. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết □ Viết xong thư, chị hỏi :
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không □
Câu bé đáp :
- Dạ có □ Chị viết hộ em vào cuối thư : “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả".
TRẢ LỜI:
1. Viết lại những từ chỉ người thân (gia đình, họ hàng) trong câu chuyện Sáng kiến của bé Hà :
- Bố, ông bà, mẹ, cô, chú, con, cháu
2. Viết thêm các từ chỉ người thân mà em biết:
- Bác, dì, dượng, anh, chị, chú, thím, cậu, mợ,...
3. Viết vào mỗi cột trong bảng sau ba từ chỉ người thân mà em biết:
Họ nội | Họ ngoại |
ông nội, bà nội, bác, chú, cô, thím, dượng,... | ông ngoại, bà ngoại, cậu, dì, mợ, bác, dượng,... |
4. Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp một, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi :
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không ?
Cậu bé đáp :
- Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư : “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả”.
Sachbaitap.com
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 2 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý