Giải bài tập bổ sung hóa 9 bài 2 năm 2024

  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Hóa Học lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Hóa Học lớp 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng: Canxi Oxit hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa Học 9.

Học theo Sách giáo khoa

  1. CANXI OXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT NÀO ?

Canxi oxit là chất rắn , màu trắng , nóng chảy ở nhiệt độ rất cao.

Canxi oxit có đầy đủ tính chất của oxit bazo .

1. Tác dụng mạnh với nước sản phẩm là bazo (phản ứng tỏa nhiệt)

Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2

2. Tác dụng mạnh với dung dịch axit HCl sản phẩm là muối CaCl2 và nước.

Phương trình hóa học: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

3. Tác dụng với oxit axit sản phẩm là muối.

Phương trình hóa học: CaO + CO2 → CaCO3

Kết luận về tính chất hóa học của canxi oxit: canxi oxit là oxit bazo.

II. CANXI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?

- Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.

- Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…

- Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.

III. SẢN XUẤT CANXI OXIT NHƯ THẾ NÀO?

Sản xuất canxi oxit trong công nghiệp

1. Nguyên liệu: đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…

2. Các phương trình hóa học:

- Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt: C + O2 → CO2

- Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 900˚C: CaCO3 → CaO + CO2

Bài tập

Bài 1. (Trang 8 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ?

  1. Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
  1. Hai chất khí không màu là CO2 và O2.

Lời giải:

  1. Nhận biết hai chất rắn CaO và Na2O : Hòa tan 2 chất vào 2 cốc nước, lọc lấy dung dịch, sau đó dẫn khí CO2 qua mỗi dung dịch. Dung dịch nào xuất hiện kết tủa (Ca(OH)2) thì ban đầu là CaO
  1. Nhận biết hai khí O2 và CO2: Cho tàn đóm đỏ vào từng khí.Khí nào làm tàn đóm bùng cháy trở lại là khí O2 còn lại là CO2

Bài 2. (Trang 8 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.

  1. CaO, CaCO3;
  1. CaO, MgO.

Lời giải:

  1. Nhận biết CaO và CaCO3 : Cho 2 chất vào 2 ông nghiêm chứa nước. Ống nào thấy chất rắn tan thì đó là CaO

CaO + H2O → Ca(OH)2

  1. Nhận biết CaO và MgO: Cho 2 chất vào 2 ông nghiêm chứa nước. Ống nào thấy chất rắn tan thì đó là CaO

CaO + H2O → Ca(OH)2

Bài 3. (Trang 9 Vở Bài Tập Hóa học 9) Khối lượng Ca(OH)2 sản xuất được từ 112kg CaO tác dụng với H2O là

Chủ đề