Giá xe ô tô lăn bánh bao gồm những gì?

Giá niêm yết và giá xe lăn bánh không hề giống nhau. Tuy nhiên, cách tính giá lăn bánh xe ô tô 2022 không hề phức tạp và có thể tự nhẩm đơn giản bằng việc áp dụng các công thức dưới đây.

Giá xe ô tô lăn bánh bao gồm những gì?

Ở Việt Nam, xe ô tô là sản phẩm chịu nhiều loại thuế, phí trước khi được phép chạy trên đường. Do đó, người mua sẽ bất ngờ khi giá lăn bánh của xe khác hoàn toàn so với giá mà hãng niêm yết. Hơn nữa, giá lăn bánh xe ô tô 5 chỗ, giá lăn bánh xe ô tô 7 chỗ và giá lăn bánh xe bán tải cũng khác nhau nhiều.

Giá niêm yết là mức giá mà các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thông báo công khai đến khách hàng về mức giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bằng Đồng Việt Nam theo quy định tại Khoản 4 – Điều 2 Thông tư 116/2018/TT-BTC quy định về chế độ báo cáo giá thị trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, có hiệu lực từ 01/02/2019.

Giá niêm yết ô tô là giá do hãng sản xuất hoặc nhà phân phối chính hãng cung cấp tại thời điểm ra mắt hoặc khi mở bán. Người tiêu dùng có thể tìm thấy giá niêm yết xe ô tô trên các website hãng hoặc qua các trang thông tin về ô tô.

Người tiêu dùng ở Việt Nam thường nhầm lẫn giá trị chiếc ô tô chính là giá niêm yết của hãng này.

Giá xe ô tô lăn bánh bao gồm những gì?

Giá niêm yết xe được công bố tại các lễ ra mắt chính thức​

Giá tính phí trước bạ​

Giá tính lệ phí trước bạ khi mua ô tô được Nhà nước quy định cụ thể với từng loại xe.

Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ không phải giá niêm yết, thông thường sẽ thấp hơn giá niêm yết. Giá tính lệ phí trước bạ do Bộ tài chính ban hành mỗi năm, cập nhật tên và đời các dòng xe. Người dùng có thể tìm các văn bản này trên các kênh thông tin nhà nước.

Ví dụ như: Quyết định 1238/QĐ-BTC năm 2020 này.

Giá thực tế tại đại lý cao hay thấp hơn giá niêm yết?​

Tùy vào chính sách từng hãng mà giá tại đại lý sẽ khác nhau và khác giá niêm yết.

Giá thực tế tại đại lý có thể cao hơn do nhu cầu về dòng xe lớn. Hoặc nó cũng có thể thấp hơn giá niếm yết do chính sách khuyến mãi của đại lý, hỗ trợ riêng của nhân viên kinh doanh (sale).

Do đó, khi quyết định mua xe, ngoài việc tham khảo giá niêm yết của xe trên website hãng và báo chí, người mua nên thương thảo trực tiếp với các sale và đại lý đến có giá bán chính xác nhất.

Giá xe ô tô lăn bánh bao gồm những gì?

Thương thảo giá bán với sale tại đại lý để được giá bán tốt nhất và những ưu đãi kèm theo​

Giá lăn bánh ô tô là gì?​

Giá lăn bánh xe ô tô là mức giá cuối cùng mà người tiêu dùng chi trả để chiếc xe được lưu hành trên đường phố đúng luật. Giá lăn bánh của xe thường bao gồm các khoản phí như:

  • Phí trước bạ/ thuế trước bạ
  • Phí đăng ký biển
  • Phí đăng kiểm
  • Phí sử dụng đường bộ
  • Bảo Hiểm Trách Nhiệm dân sự
  • Và một số khoản phí khác

Do đó, giá xe lăn bánh ô tô thường cao hơn mức giá niêm yết hay giá thực tế tại đại lý. Thông thường, khách hàng và nhân viên kinh doanh thường tính nhẩm giá lăn bánh ô tô bằng cách cộng thêm 15% giá trị xe. Tuy nhiên, để tính chính xác hơn giá lăn bánh của chiếc xe, chúng ta có thể làm như cách dưới đây

Giá xe ô tô lăn bánh bao gồm những gì?

Từ lúc ở đại lý cho đến khi được lăn bánh trên đường, chiếc xe phải đóng nhiều loại thuế, phí​

Cách tính giá xe lăn bánh ô tô 2022​

Ngoài mức giá xe tại đại lý, người mua ô tô mới phải chi thêm các loại phí khác để xe lăn bánh trên đường phố. Chi phí đăng ký khi mua xe ô tô, bao gồm: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bảo hiểm bắt buộc, tùy từng loại xe); phí đăng kiểm (tùy từng loại xe); chi phí bảo trì đường bộ (tùy từng loại xe); phí trước bạ: 10%; lệ phí cấp biển số (tùy từng địa phương).

Giá xe ô tô lăn bánh bao gồm những gì?

*Lưu ý: Cách tính giá lăn bánh xe trên đây chỉ có tác dụng tham khảo​

Trong đó:

Phí trước bạ​

Đối với xe Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống:

  • Lệ phí trước bạ tại TP Hồ Chí Minh: đóng 10% giá xe*;
  • Lệ phí trước bạ tại Hà Tĩnh: đóng 11% giá xe*;
  • Lệ phí trước bạ tại Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Cần Thơ: Đóng 12% giá xe*

Đối với xe Ô tô bán tải (thỏa mãn 2 trong 3 điều kiện: Có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông < 1.500 kg, 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông < 1.500 kg):

  • 6% lệ phí trước bạ (tại Hà Nội là 7,2%).

*Giá xe ở đây chính là giá tính lệ phí trước bạ​

Giá xe ô tô lăn bánh bao gồm những gì?

Phí đăng ký biển số​

  • Hà Nội 20.000.000 VNĐ
  • Tp. HCM 11.000.000 VNĐ
  • Tỉnh, thành khác 1.000.000 VNĐ
  • Phí đăng ký biển số bán tải: 500.000 VNĐ

Phí đăng kiểm​

  • Xe từ 10 chỗ trở xuống: 340.000 VNĐ
  • Xe bán tải: 330.000 VNĐ

Phí sử dụng đường bộ​

  • Xe từ 10 chỗ trở xuống: 1.560.000 VNĐ
  • Xe bán tải: 2.160.000 VNĐ

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bảo hiểm bắt buộc)​

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, chủ xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Nếu không có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự, chủ xe sẽ bị xử phạt theo quy định của Nghị định 46 năm 2016. Có thể tính đơn giản như sau:

  • 4-5 chỗ: 437.000 VNĐ
  • 6-11 chỗ: 794.000 VNĐ
  • Bán tải: 437.000 VNĐ hoặc 933.000 VNĐ*

*Theo Thông tư 04/2021/TT-BTC, xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) không kinh doanh vận tải, có mức phí tham gia bảo hiểm bắt buộc là 437.000 đồng. Cũng loại xe này, nếu kinh doanh vận tải thì mức phí là 933.000 đồng.

Các khoản phí khác​

Không chỉ vậy, việc ra được giá lăn bánh còn có thể thêm các khoản phí khác (không bắt buộc) như: bảo hiểm thân xe, phí dịch vụ,…

Đó là chưa kể giá tùy thời điểm các đại lý còn có chương trình khuyến mãi khác nhau, mua xe vay ngân hàng, mua xe bằng tiền mặt,… nên giá lăn bánh của xe ô tô cũng khác nhau. Do đó, người tiêu dùng cũng đừng quá bất ngờ tại sao cùng 1 loại xe, ở 1 thời điểm mà có 2, 3 giá mức giá lăn bánh.

Tính giá lăn bánh một số dòng xe​

Dựa trên công thức trên, ta có thể dễ dàng tính giá lăn bánh các dòng xe phổ thông. Ví dụ như:

Giá lăn bánh Toyota Vios 2021: Ví dụ với phiên bản Toyota Vios GR-S có giá lăn bánh tại TP.HCM bao gồm:

  • Giá niêm yết phiên bản Vios GR-S: 630.000.000 VNĐ
  • Phí trước bạ 10% áp dụng ở TP.HCM: 63.000.000 VNĐ
  • Phí đăng ký biển số: 20.000.000 VNĐ
  • Phí đăng kiểm: 340.000 VNĐ
  • Phí sử dụng đường bộ: 1.560.000 VNĐ
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 4-5 chỗ: 437.000 VNĐ

=> Tổng cộng: khoảng 715 triệu đồng

Giá lăn bánh Hyundai Santa Fe 2021: Ví dụ với phiên bản Hyundai Santa Fe 2.2 Dầu Cao cấp có giá lăn bánh tại TP.HCM bao gồm:

  • Giá niêm yết phiên bản Santa Fe 2.2 Dầu Cao cấp: 1.340.000.000 VNĐ
  • Phí trước bạ 10% áp dụng ở TP.HCM: 134.000.000 VNĐ
  • Phí đăng ký biển số: 20.000.000 VNĐ
  • Phí đăng kiểm: 340.000 VNĐ
  • Phí sử dụng đường bộ: 1.560.000 VNĐ
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 6-11 chỗ: 794.000 VNĐ

=> Tổng cộng: khoảng 1,49 tỷ đồng

Giá lăn bánh Ford Ranger 2021: Ví dụ với phiên bản Ford Ranger Wildtrak 2.0 AT 4x4 có giá lăn bánh tại TP.HCM bao gồm:

  • Giá niêm yết phiên bản Santa Fe 2.2 Dầu Cao cấp: 925.000.000 VNĐ
  • Phí trước bạ 6% áp dụng ở TP.HCM: 55.500.000 VNĐ
  • Phí đăng ký biển số: 500.000 VNĐ
  • Phí đăng kiểm: 330.000 VNĐ
  • Phí sử dụng đường bộ: 2.160.000 VNĐ
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe bán tải: 437.000 VNĐ

=> Tổng cộng: khoảng 985 triệu đồng

Xem thêm:

Giá xe lăn bánh bao gồm những gì?

Giá xe lăn bánh xe máy = Giá xe (đã bao gồm VAT) + Phí trước bạ + Phí cấp biển số + Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

Giá lăn bánh bao nhiêu?

Ví dụ về cách tính giá xe ô tô lăn bánh.

Xe lăn bánh cần những gì?

Theo quy định hiện nay, để một chiếc ô tô mới lăn bánh (lưu thông được trên đường), ngoài việc phải thanh toán giá mua xe (giá công ty công bố, đã bao gồm VAT), người mua phải thanh toán thêm các chi phí khác, bao gồm: Phí đăng kí trước bạ (hiện tại các tỉnh thành cả nước là 10%, riêng Hà Nội là 12% giá xe), phí đăng ...

Chi phí mua xe gồm những gì?

Mua một chiếc ô tô phải đóng bao nhiêu loại phí?.
Lệ phí trước bạ.
Lệ phí đăng ký, cấp biển số xe..
Phí đăng kiểm và lệ phí cấp Giấy đăng kiểm..
Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới..
Phí bảo trì đường bộ.