Giả bại hóa về nhận biết chất trong bình chứa

- Tổng biên tập: Thiếu tướng ĐOÀN XUÂN BỘ - Các Phó tổng biên tập: Đại tá NGÔ ANH THU, Đại tá TRẦN ANH TUẤN, Đại tá LÊ NGỌC LONG, Đại tá NGUYỄN HỒNG HẢI (Phụ trách nội dung). - Trưởng phòng Biên tập Báo Điện tử: Đại tá TRỊNH VĂN DŨNG

Toà soạn: Số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội Điện thoại: (84 - 24) 3747 1748 / 3747 1029 E-mail : dientu@qdnd.vn; dientubqd@gmail.com

Giải câu 3* phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 9 VBT hoá 9. 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3....

  • Câu 4 phần bài tập học theo SGK – Trang 9 Vở bài tập hoá 9 Giải câu 4 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 9 VBT hoá 9. Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O....
  • Câu 1 phần bài tập bổ sung – Trang 9 Vở bài tập hoá 9
  • Câu 2 phần bài tập bổ sung – Trang 9 Vở bài tập hoá 9 Giải câu 2 phần bài tập bổ sung – Trang 9 VBT hoá 9. Hãy thực hiện các thí nghiệm để loại bỏ tạp chất ra khỏi hỗn hợp sau....
  • Câu 3 phần bài tập bổ sung – Trang 9 VBT hoá 9. Khối lượng Ca(OH)2 sản xuất được từ 112kg CaO tác dụng với H2O là...

    Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9 được VnDoc biên soạn là nằm trong chuyên đề hóa 8 phần nhận biết các chất, giúp các bạn học sinh được nâng cao vận dụng khả năng phân tích, từ các tính chất cơ bản của các chất, bằng các dạng bài tập đưa vào.

    Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9

    A. Tài liệu liên quan đến chương trình Hóa học mới.

  • Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC
  • Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC
  • Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học lớp 7
  • Bảng tuần hoàn Hóa học Tiếng Anh

    B. Tài liệu ôn thi Học kì 2 Hóa 9

  • Bộ đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa - Số 1
  • Bộ đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa - Số 2
  • Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề nâng cao 1
  • Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề nâng cao 2
  • Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Đề nâng cao 3

    C. Cách nhận biết các chất hóa học

    DẠNG 1. BÀI TẬP NHẬN BIẾT BẰNG THUỐC THỬ TỰ CHỌN

  • Cách nhận biết một số hợp chất 1. Dung dịch bazơ. Ca(OH)2: Dùng CO2, SO2: Có kết tủa trắng (Nếu sục đến dư kết tủa tan ra). Ba(OH)2: Dùng dịch H2SO4 → Kết tủa màu trắng. 2. Dung dịch axit. HCl: Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa trắng. H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 → Kết tủa trắng. HNO3: Dùng bột Cu và đun ở nhiệt độ cao → Dung dịch màu xanh, khí màu nâu đỏ thoát ra. 3. Dung dịch muối. Muối clorua (-Cl): Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa trắng Muối sunfat: Dùng dung dịch BaCl2 → kết tủa trắng. Muối cacbonat (=CO3): Dùng dung dịch axit (HCl, H2SO4 → Khí Muối sunfua (=S): Dùng dung dịch Pb(NO3)2 → Kết tủa màu đen. Muối photphat (PO4): Dùng dung dịch AgNO3 → Kết tủa màu vàng 4. Các oxit của kim loại. Thường hòa tan vào nước → Chia làm 2 nhóm: Tan trong nước và không tan trong nước.
  • Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2 (Nếu thử bằng quỳ tím →Xanh) Nếu không có kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm (Hóa trị I). Nếu có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ (Hóa trị II).
  • Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ (NaOH). Nếu tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Al, Zn, Cr. Nếu không tan trong dung dịch kiềm thì là kim loại khác. Các oxit của phi kim: Cho vào nước thử bằng quỳ tím → Đỏ. II. Phương pháp giải bài tập nhận biết 1. Nhận biết chất rắn Khi nhận biết các chất rắn cần lưu ý một số vấn đề sau: Nếu đề yêu cầu nhận biết các chất ở thể rắn, hãy thử nhận biết theo thứ tự: Bước 1: Thử tính tan trong nước. Bước 2: Thử bằng dung dịch axit (HCl, H2SO4, HNO3…) Bước 3: Thử bằng dung dịch kiềm. Có thể dùng thêm lửa hoặc nhiệt độ, nếu cần. Ví dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau:
  • BaO, MgO, CuO
  • CuO, Al, MgO, Ag
  • CaO, Na2O, MgO và P2O5
  • Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.
  • P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3
  • NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4 Đáp án hướng dẫn giải bài tập Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt để nhận biết
  • BaO, MgO, CuO Hoà tan 3 oxit kim loại bằng nước nhận biết được BaO tan tạo ra dung dịch trong suốt: BaO + H2O → Ba(OH)2 Hai oxit còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl, nhận ra MgO tạo ra dung dịch không màu, CuO tan tạo dung dịch màu xanh. Phương trình hóa học xảy ra MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
  • CuO, Al, MgO, Ag
  • Dùng dung dịch NaOH nhận biết Al vì có khí bay ra: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
  • Dùng dung dịch HCl nhận biết: MgO tan tạo dung dịch không màu: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O CuO tan tạo dung dịch màu xanh: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Còn lại Ag không phản ứng
  • CaO, Na2O, MgO và P2O5 Hoà tan 4 mẫu thử vào nước nhận biết được MgO không tan; CaO tan tạo dung dịch đục; hai mẫu thử còn lại tan tạo dung dịch trong suốt. Thử giấy quì tím với hai dung dịch vừa tạo thành, nếu giấy quì tím chuyển sang đỏ là dung dịch axit chất ban đầu là P2O5; nếu quì tím chuyển sang xanh là bazơ chất ban đầu là Na2O. Phương trình hóa học xảy ra Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
  • Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.
  • Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết Na2O tan tạo dung dịch trong suốt; CaO tan tạo dung dịch đục. Phương trình hóa học xảy ra Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2
  • Dùng dung dịch HCl đặc để nhận biết các mẫu thử còn lại Phương trình hóa học xảy ra Ag2O + 2HCl → 2AgCl ↓ trắng + H2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (dung dịch không màu) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O (dd màu vàng nhạt) CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O (dung dịch màu xanh) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 vàng nhạt + 2H2O
  • P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3 Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết được MgCO3 vì không tan, 3 mẫu thử còn lại tan tạo dung dịch trong suốt. Dùng giấy quì tím thử các dung dịch vừa tạo thành nhận biết được dung dịch Na2CO3 làm quì tím hoá xanh, dung dịch làm quì tím hoá đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5, dung dịch không đổi màu quì tím là NaCl.
  • NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4 Hoà tan các mẫu thử vào nước, ta chia thành hai nhóm: Nhóm 1 tan: NaOH, KNO3, P2O5 Nhóm 2 không tan: CaCO3, MgO, BaSO4 Dùng quì tím thử các dung dịch ở nhóm 1: dung dịch làm quì tím hoá xanh là NaOH, dung dịch làm quì tím hoá đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5, dung dịch không làm đổi màu quì tím là KNO3. Cho các mẫu thử ở nhóm 2 tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử có sủi bọt khí là CaCO3, mẫu thử tan tạo dung dịch trong suốt là MgO, mẫu thử không phản ứng là BaSO4. Phương trình hóa học xảy ra P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O 2. Nhận biết dung dịch Một số lưu ý khí: Nếu phải nhận biết các dung dich mà trong đó có axit hoặc bazơ và muối thì nên dùng quì tím (hoặc dung dịch phenolphtalein) để nhận biết axit hoặc bazơ trước rồi mới nhận biết đến muối sau. Nếu phải nhận biết các muối tan, thường nên nhận biết anion (gốc axit) trước, nếu không được thì mới nhận biết cation (kim loại hoặc amoni) sau. Ví dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau:
  • HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
  • HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3
  • NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl
  • Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3
  • KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3 Hướng dẫn làm bài tập Trích các mẫu thử để nhận biết
  • HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl. Dùng quì tím nhận biết HCl vì làm quì tím hoá đỏ, NaOH làm quì tím hoá xanh, Na2SO4 và NaCl không làm đổi màu quì tím. Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch không làm đổi màu quì tím Na2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng, NaCl không phản ứng. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaCl
  • HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3 Dùng quỳ tím để nhận biết được 2 nhóm: Nhóm 1 làm quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4 Nhóm 2 không làm đổi màu quỳ tím NaCl và Na2CO3, Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử. Mỗi lần làm thí nghiệm thay mẫu thử mới. Cho HCl vào các mẫu thử nhóm số 2. Mẫu sủi bọt khí là Na2CO3. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O Cho dung dịch BaCl2 vào nhóm I. Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là HCl.
  • NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl Dùng quì tím chia thành hai nhóm. Nhóm 1: NaOH, Ba(OH)2 làm quì tím hoá xanh Nhóm 2: BaCl2, NaCl không đổi màu quì tím Cho dung dịch Na2SO4 vào từng mẫu thử ở hai nhóm. Nhóm 1: mẫu tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2, NaOH không phản ứng. Nhóm 2: mẫu tạo kết tủa trắng là BaCl2, NaCl không phản ứng. Phương trình hóa học Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaOH BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaCl
  • Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3 Trích mẫu thử và đánh dấu thứ tự: Cho quỳ tím vào các mẫu thử: Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ → nhận ra dung dịch AgNO3 Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh → nhận ra dung dịch K2CO3 Mẫu thử nào không đổi màu → nhận ra các dung dịch Na2SO4, BaCl2 Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại: Mẫu thử nào nếu xuất hiện kết tủa trắng → nhận ra dung dịch Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓+ 2NaCl (trắng) Nếu không có hiện tượng gì xảy ra → nhận ra dung dịch BaCl2
  • KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3 Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa xanh, chất ban đầu là Cu(NO3)2 NaOH + Cu(NO3)2 → NaNO3 + Cu(OH)2 Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa đỏ nâu thì chất ban đầu là Fe(NO3)3 Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3 Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó hóa đen, thì chất ban đầu là AgNO3 AgNO3 + NaOH → AgOH + NaNO3 AgOH → Ag2O + H2O Dung dịch không có hiện tượng gì là KNO3 3. Nhận biết chất khí. Lưu ý: Khi nhận biết một chất khí bất kì, ta dẫn khí đó lội qua dung dịch, hoặc sục khí đó vào dung dịch, hoặc dẫn khí đó qua chất rắn rồi nung… Không làm ngược lại. Ví dụ minh hoạ: Ví dụ 1: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt sau:
  • CO, CO2, SO2
  • CO, CO2, SO2, SO3, H2 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
  • CO, CO2, SO2 Dẫn các khí lần lượt qua Br2 Nếu nước bị mất màu thì là SO2 Phương trình phản ứng SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 Dẫn các khí còn lại qua dd nước vôi trong Nếu xuất hiện vẩn đục nước vôi trong là CO2 Phương trình phản ứng CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O Còn lại là CO
  • CO, CO2, SO2, SO3, H2

    Dẫn từng khí qua dung dịch BaCl2 → nhận được SO3 tạo kết tủa trắng Phương trình hóa học xảy ra SO3 + BaCl2 + H2O → BaSO4↓trắng + 2HCl Dẫn các khí còn lại qua dung dịch nước brom → nhận biết được SO2 làm mất màu nước brom. Phương trình hóa học xảy ra: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 Các khí còn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong → nhận biết được CO2 làm đục nước vôi trong. Phương trình hóa học xảy ra: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Hai khí còn lại đốt trong oxi rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong. Nếu khí làm đục nước vôi trong là CO2 → chất ban đầu là CO, khí không phản ứng là H2O → chất ban đầu là H2. Phương trình phản ứng: 2CO + O2 2CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Bài tập vận dụng mở rộng Câu 1. Có 7 oxit ở dạng bột gồm Na2O, CaO, Ag2O, Fe2O3, MnO2, CuO. Bằng những phản ứng đặc trưng hãy phân biệt các chất đó. Hướng dẫn trả lời câu hỏi Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Sử dung dung dịch HCl để nhận biết các mẫu thử trên Mẫu thử nào tan và xuất hiện kết tủa màu trắng, thì mẫu ban đầu là Ag2O Ag2O + 2HCl → 2AgCl + H2O Mẫu thử nào tan và xuất hiện khí màu vàng lục, thì mẫu ban đầu là MnO2. MnO2 + 4HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch có màu vàng nâu là Fe2O3. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch có màu xanh là CuO CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch không màu Na2O, CaO, Al2O3. Phương trình hóa học xảy ra Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Dùng nước có pha dung dịch phenolphtalein vào ba mẫu thử chất bột của Na2O,CaO, Al2O3. Mẫu thử nào không tan là Al2O3 Mẫu thử nào tan và làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng là CaO, Na2O CaO + H2O → Ca(OH)2 Na2O + H2O → 2NaOH Dùng dung dịch H2SO4 vào dung dịch vừa tạo thành của CaO, Na2O Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì ban đầu là CaO Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O Mẫu thử không hiện tượng thì ban đầu là Na2O. Câu 2. Nêu cách phân biệt 4 chất lỏng chứa trong các lọ riêng biệt: HCl, H2SO4, HNO3, H2O Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Cho BaCl2 vào các mẫu thử Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng ban đầu là H2SO4 H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HCl, HNO3, H2O (1) Cho AgNO3 vào nhóm dung dịch (1) Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng ban đầu là HCl HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HNO3, H2O (2) Cho quỳ tím vào nhóm 2 Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HNO3 Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là H2O

    DẠNG 2. DẠNG BÀI TẬP NHẬN BIẾT VỚI THUỐC THỬ HẠN CHẾ

    Lưu ý: Nếu đề yêu cầu chỉ dùng một thuốc thử: Ban đầu nên dùng dung dịch kiềm hoặc dùng axit. Nếu không được hãy dùng thuốc thử khác. Nếu đề yêu cầu chỉ dùng quì tím thì lưu ý những dung dịch muối làm đổi màu quì tím Ví dụ minh hoạ: Ví dụ 1: Chỉ được dùng nước, hãy nhận biết các chất rắn sau: NaOH, Al2O3, BaCO3, CaO. Đáp án hướng dẫn giải Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết CaO tan tạo dung dịch đục, NaOH tan tạo dung dịch trong suốt. Còn Al2O3 và BaCO3 không tan. Lấy dung dịch NaOH vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử không bị hoà tan trong nước Al2O3 tan, BaCO3 không tan. Phương trình hóa học xảy ra CaO + H2O → Ca(OH)2 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (Không yêu cầu HS viết) Ví dụ 2: Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl. Đáp án hướng dẫn giải Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết: Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là (NH4)2SO4 Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3 Có kết tủa màu xanh là CuCl2 Không có phản ứng là NaCl Phương trình hóa học xảy ra Ba(OH)2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 + 2H2O Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →BaSO4 ↓ + 2NH3 + 2H2O 3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2 Ba(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + BaCl2 Ví dụ 3: Chỉ được dùng quì tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, CaCl2, AgNO3 Đáp án hướng dẫn giải Thử các dung dịch trên bằng giấy quì tím. Nhận biết được Na2CO3 vì làm quì tím hoá xanh; CaCl2 không làm đổi màu quì tím. HCl và AgNO3 làm quì tím hoá đỏ. Dùng dung dịch CaCl2 vừa nhận biết ở trên cho vào 2 mẫu thử làm quì tím hoá đỏ, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là CaCl2, không phản ứng là HCl. Phương trình hóa học xảy ra: CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ca(NO3)2 Ví dụ 4: Chỉ được dùng phenolphtalein hãy nhận biết 4 dung dịch bị mất nhãn: KOH, KCl, H2SO4, BaCl2. Đáp án hướng dẫn giải Thử các dung dịch trên bằng phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH làm hồng phenolphtalein. Cho dung dịch KOH có màu hồng ở trên vào 3 mẫu thử còn lại nhận ra H2SO4 làm mất màu hồng. Lấy dung dịch H2SO4 vừa nhận ra ở trên cho vào 2 mẫu thử còn lại nhận ra BaCl2 có kết tủa, KCl không phản ứng. Phương trình hóa học xảy ra H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl Ví dụ 5: Trình bày phương pháp hóa học phận biết các dung dịch sau chứa trong các lọ riêng biệt chỉ bằng quì tím: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2 Đáp án hướng dẫn giải + Trích mẫu thử + Cho quì tím vào bốn mẫu thử trên, mẫu thử nào làm quì tím hóa xanh là NaOH, Ba(OH)2 (nhóm 1), mẫu thử không làm quì tím đổi màu là H2SO4, NaCl (nhóm 2) Lấy từng chất ở nhóm 1 tác dụng với từng chất ở nhóm 2: Nếu xuất hiện kết tủa màu trắng thì chất ở nhóm 1 là Ba(OH)2, chất ở nhóm 2 là H2SO4. Vậy chất còn lại trong nhóm 1 là NaOH, chất còn lại trong nhóm 2 là NaCl. Nếu không có hiện tượng gì thì chất trong nhóm 1 là NaOH, vậy chất còn lại trong nhóm 1 là Ba(OH)2. Cho Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với các chất trong nhóm 2 ,xuất hiện kết tủa màu trắng là H2SO4, không có hiện tượng là NaCl. + Viết phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O Ví dụ 6: Có 5 chất bột MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3. Chỉ dùng nước và một hóa chất tự chọn hãy phân biệt chúng. Hướng dẫn giải Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Cho nước lần lượt vào các mẫu thử trên, mẫu thử nào không tan trong nước là Al2O3, MgO. Ba mẫu thử tan trong nước tạo ra dung dịch là P2O5, BaO, Na2SO4. Cho quì tím vào 3 dung dịch vừa tạo ra, dung dịch nào làm quì tím hóa đỏ thì chất rắn hòa tan là P2O5, dung dịch nào làm quì tím hóa xanh thì chất rắn hòa tan là BaO, dung dịch không làm quì tím đổi màu là Na2SO4. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa mới tạo ra vào hai chất rắn còn lại, chất rắn nào tan là Al2O3, chất rắn còn lại là MgO Phương trình hóa học xảy ra P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 BaO + H2O → Ba(OH)2 Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O Ví dụ 7: Dùng một hóa chất tự chọn hãy phân biệt các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, ZnCl2, BaCl2, FeCl3, MgCl3 Hướng dẫn giải Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Cho quì tím vào các mẫu thử trên, mẫu thử nào làm quì tím hóa xanh là NaOH, mẫu thử làm quì tím hóa đỏ là H2SO4, mẫu thử không đồi màu quì tím là, ZnCl2, BaCl2, FeCl3, MgCl2. Cho dung dịch NaOH dư vừa mới nhận biết được vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng sau đó tan ra là ZnCl2, mẫu thử không có hiện tượng là BaCl2, mẫuthử xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3, mẫuthử xuất hiện kết tủa màu trắng là MgCl2. Phương trình hóa học xảy ra ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3 MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl Bài tập vận dụng củng cố Câu 1. Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất( tự chọn) hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, BaCl2. Hướng dẫn giải chi tiết Trích một lọ một ít làm mẫu thử Kim loại duy nhất ta dùng : Fe Dùng sắt tác dụng lần lượt với các mẫu thử : Có khí bọt thoát ra => Nhận biết được HCl Phương trình hóa học xảy ra: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Sau đó dùng HCl tác dụng lần lượt với các mẫu thử còn lại Có bọt khí thoát ra => nhận biết Na2CO3 Phương trình hóa học xảy ra: Na2CO3 + 2HCl → H2O + 2NaCl + CO2 Sau đó dùng Na2CO3 tác dụng với 2 mẫu thử còn lại : Xuất hiện kết tủa trắng => nhận biết Ba(NO3)2 Phương trình hóa học xảy ra Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3 Mẫu thử còn lại chứa Na2SO4 Câu 2. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl Hướng dẫn giải chi tiết Cho phenolphtalein vào NaOH - chuyển sang hồng H2SO4 - chuyển sang không màu HCl - chuyển sang không màu BaCl2 - ko có hiện tượng NaCl - ko có hiện tượng chia làm 2 nhóm Nhóm 1: BaCl2, NaCl; Nhóm 2: HCl, H2SO4 trộn lẫn 2 chất ở nhóm 1 thành 1 dd hỗn hợp X có BaCl2 và NaCl cho từng chất ở nhóm 2 vào dung dịch hỗn hợp X chất tạo ktủa trắng là H2SO4 chất còn lại là HCl lấy H2SO4 thử từng chất ở nhóm 1 chất tạo ktủa trắng là BaCl2 chất còn lại là NaCl

    DẠNG 3. DẠNG BÀI TẬP KHÔNG ĐƯỢC DÙNG THUỐC THỬ BÊN NGOÀI

    Lưu ý: Nếu đề yêu cầu không được dùng thuốc thử bên ngoài. Nên làm theo thứ tự các bước sau: Bước 1: Cho từng chất tác dụng với nhau. Ví dụ: Giả sử phải nhận biết n dung dịch hoá chất đựng trong n lọ riêng biệt. Tiến hành thí nghiệm theo trình tự:
  • Ghi số thứ tự 1, 2, …, n lên n lọ đựng n dung dịch hoá chất cần nhận biết.
  • Rót dung dịch mỗi lọ lần lượt vào các ống nghiệm đã được đánh cùng số.
  • Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của (n – 1) dung dịch còn lại. Bước 2: Sau n thí nghiệm đến khi hoàn tất phải lập bảng tổng kết hiện tượng. Bước 3: Dựa vào bảng tổng kết hi=ện tượng để rút ra nhận xét, kết luận đã nhận được hoá chất nào (có kèm theo các phương trình phản ứng minh hoạ). Ví dụ 1: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học.
  • Na2CO3, HCl, BaCl2
  • HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2
  • MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4 Hướng dẫn giải
  • Na2CO3, HCl, BaCl2 Trích ra các mẫu thử cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng. Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí nghiệm, ta có kết quả như bảng sau: Na2CO3HClBaCl2Na2CO3↓ trắngHClKo phản ứngKo phản ứngBaCl2↓ trắng Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo và có ↓ trắng thì chất nhỏ vào là Na2CO3, mẫu thử tạo ↓ là HCl, mẫu thử tạo ↓ trắng là BaCl2.
  • Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12 lượt thí nghiệm, ta có bảng như sau: HClH2SO4Na2CO3BaCl2HClH2SO4Na2CO3↓ trắngBaCl2↓ trắng↓ trắng Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có khí thoát ra, có kết tủa trắng và không phản ứng thì chất nhỏ vào là H2SO4, mẫu thử tạo khí là Na2CO3, mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2, mẫu thử không phản ứng là HCl.
  • Làm tương tự như trên, ta có bảng tổng kết sau: MgCl2NaOHNH4ClBaCl2H2SO4MgCl2↓ trắngNaOH↓ trắngmùi khaiNH4Clmùi khaiBaCl2↓ trắngH2SO4↓ trắng Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có kết tủa trắng và có khí mùi khai bay ra thì chất nhỏ vào là NaOH, mẫu thử tạo kết tủa trắng là MgCl2, mẫu thử tạo khí mùi khai là NH4Cl. Lấy kết tủa trắng Mg(OH)2 vừa nhận biết được cho vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào làm tan kết tủa là H2SO4, mẫu còn lại không phản ứng là BaCl2. Phương trình hóa học xảy ra MgCl2 + 2NaOH→ Mg(OH)2↓ + 2NaCl NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O BaCl2 + H2SO4 →BaSO4 ↓+ 2HCl Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O Ví dụ 2: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl. Phương pháp: Đun nóng các mẫu thử có phản ứng tạo ra kết tủa bay hơi. Sau đó dùng chất Na2CO3 vừa mới sinh ra để nhận biết các chất còn lại. Hướng dẫn giải chi tiết + Trích mẫu thử. + Đun nóng 5 dung dịch thấy có hiện tượng kết tủa trắng và bọt khí thoát ra đó là Ba(HCO3)2, mẫu thử có bọt khí bay ra là NaHCO3. + Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành làm thuốc thử nhỏ vào 3 mẫu thử còn lại nếu có khí bay ra đó là HCl, mẫu thử có kết tủa trắng là MgCl2, mẫu thử không có hiện tượng là NaCl. + Các phương trình xảy ra: Ba(HCO3)2 →BaCO3 + CO2 +H2O 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O NaCO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O NaCO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl Ví dụ 3: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào. Hướng dẫn giải chi tiết + Trích mẫu thử. + Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như sau: HClH2SO4BaCl2Na2CO3HCl-CO2H2SO4BaSO4CO2BaCl2-BaCO3-BaCO3Na2CO3CO2CO2BaCO3- (Dấu – nghĩa là không xảy ra phản ứng hay xảy ra mà không có hiện tượng) Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẩu thử nhỏ vào 3 mẫu thử kia sẽ xảy ra 1 trong 4 trường hợp. Trong các trường hợp trên, duy nhất chỉ có trường hợp 2 là chỉ phải tiến hành 1 lần đã phân biệt được các dung dịch, vì khi cho H2SO4 vào 3 mẫu thử còn lại, 1 mẫu dung dịch trong suốt không có hiện tượng gì là HCl, 1 mẫu có kết tủa trắng là BaCl2, mẫu có CO2 bay lên là Na2CO3. Phương trình hóa học BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 +H2O Ví dụ 4: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH. Hướng dẫn giải chi tiết + Trích mẫu thử. + Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như sau NaClAlCl3NaOHNaCl-AlCl3--↓TrắngNaOH-↓Trắng Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẫu thử nhỏ vừa đủ vào 2 mẫu thử còn lại ta thấy không lần nào xuất hiện kết tủa là NaCl, có kết tủa trắng thì 2 chất đó là AlCl3 và NaOH. Sau đó lấy 1 trong 2 chất AlCl3 và NaOH cho tiếp vào nếu thấy kết tủa tan ra thì chất cho tiếp vào đó là NaOH, ngược lại nếu kết tủa không tan ra thì chất cho tiếp vào đó là AlCl3. Phương trình xảy ra. AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O Bài tập vận dụng củng cố Câu 1. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:
  • HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2. b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Câu 2. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4. Hướng dẫn chi tiết
  • Trích ra các mẫu thử cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng. Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí nghiệm , ta có kết quả như bảng sau: Na2CO3HClBaCl2Na2CO3kết tủa trắngHClKo phản ứngBaCl2kết tủa trắngKo phản ứng Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào tạo kết tủa và có kết tủa trắng thì chất nhỏ vào là Na2CO3, mẫu thử tạo kết tủa là HCl, mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2.
  • Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12 lượt thí nghiệm, ta có bảng như sau: (Để có thể xem tải trọn bộ tài liệu Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9 vui lòng ấn nút TẢI VỀ phía dưới) ................................. Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9. Hy vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình ghi nhớ các chất hóa học, nhận biết các chất hóa học, từ đó dễ dàng vận dụng làm các bài tập liên quan. Ngoài tài liệu trên, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt Hóa 9 hơn. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10 . Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chủ đề