Gây ấn tượng với ai trong tiếng anh là gì năm 2024

Anh không muốn em dính vào rắc rối ở trường, cố gắng gây ấn tượng với anh hãy nắm lấy cái cơ hội đó, được chứ?

I don't want you in trouble in school, trying to impress me taking this shit in there, all right?

Nếu bạn có làn da dầu, nhưng da là không có vấn đề và bạn nhiều từ mặt nạ không chờ đợi, thì nó đáng giá một cố gắng,có lẽ nó sẽ gây ấn tượng với Anh hơn.

If you have oily skin, but the skin is not problematic and you much from the mask do not wait, then it's worth a try,maybe it will impress You more.

Hôm nay anh đã nghĩ về Annabelle rất nhiểu, có lẽ vì Hải ly cũng có nhữngquan điểm quyết liệt, và cô dường như cũng chẳng thích thú gì chuyện gây ấn tượng với anh.

He would been thinking about Annabelle a lot today,maybe because the Beav had strong opinions, too, and she also didn't seem interested in impressing him.

Cô đã nghĩ cô thực lòng, nhưnggiờ cô thấy cô đang tìm cách gây ấn tượng với anh, chứng tỏ cô cũng sành sõi như anh, và trong lúc làm thế cô đã nhìn thấy sự thật tuyệt đối, một sự vô vọng chân thực, hợp lý, vĩnh viễn.

She had thoughtthat she was serious, but now she saw that she would been trying to impress him, to show that she was as worldly as he was, and in the middle of that she had come on a rock-bottom truth, a lack of hope that was genuine, reasonable, everlasting.

Tôi sẽ gây ấn tượng với Tom bằng cách nào đây?

How am I going to impress Tom?

Anh nghĩ như thế sẽ gây ấn tượng với người ta sao?

You think that's gonna impress anybody?

Nếu biết được điều này, bạn có thể gây ấn tượng với mọi người trong các buổi tiệc.

Once you figure this out, you can really impress people at parties.

Lúc thấy trên màn hình, tôi biết nó sẽ gây ấn tượng lớn."

Only when I saw it in the monitor did I know it would be big."

Anh muốn em gây ấn tượng với Bố.

Just, I wanted to impress my father.

Phải gây ấn tượng mạnh chứ, đúng không?

Got to make an impression, right?

Tôi không cố gây ấn tượng với anh bằng thứ đó.

I'm not trying to impress you with that.

Anh phải thấy được điều gì gây ấn tượng đối với họ và điều gì không.

You’ve got to see what impresses them and what doesn’t.

Sáo rộng là khi một gã thích học hành để gây ấn tượng với cô gái.

What's cliche is the guy liking school to impress the girl.

Mánh bịp về mâu thuẫn giữa Cameron và Foreman rõ là gây ấn tượng vài người.

Your trick about the spat between Dr Cameron and Dr Foreman apparently impressed someone.

Những lời cuối cùng nào của A Bi Na Đi đã gây ấn tượng cho các em nhất?

Which of Abinadi’s last words impressed you the most?

Em không hề nghĩ lời nói của em gây ấn tượng mạnh đến thế.

I had no idea of their being taken such a way.

Những con mái gây ấn tượng lại bằng cách đẻ thật nhiều trứng.

The impressed females respond by laying a lot of eggs.

Khi cậu không cố gây ấn tượng?

Mm, when you're not impressive?

Bộ phim đó thực sự đã gây ấn tượng mạnh với tôi.

He really impressed me then.

Cô biết đó, tôi không dễ bị gây ấn tượng đâu nhưng cái đó thì ngầu thật đấy.

I am not so easy to impress, but it was damn cool.

Tôi cần thứ gì đó để gây ấn tượng với thẩm phán.

I need something to impress the judge.

Và thậm chí nó không quá gây ấn tượng.

And even those aren't terribly impressive.

Cần hơn là việc hối lộ để gây ấn tượng cho cha chồng em.

More than mere bribes are needed to impress my father-in-law.

Cô cô gắng để gây ấn tượng với chú tôi bằng quần áo của tôi.

Trying to impress my uncle with my clothes.

Em sẽ dạy anh cách gây ấn tượng với Laila.

I'II teach you how to impress LaiIa.

Một con ngựa với người cỡi gây ấn tượng sâu hơn là không có người.

A horse with a rider makes a deeper print than a horse without.

Giống như là anh ta đang cố gây ấn tượng với cô ấy.

Like someone who really wants to impress her.

Phim ngắn này đã gây ấn tượng mạnh với đạo diễn, nhà sản xuất nổi tiếng Prachya Pinkaew.

One of the people they showed it to was producer-director Prachya Pinkaew.

Có phải anh vẫn đang cố gắng để gây ấn tượng với cô ấy?

Are you still trying to impress her?

Gây ấn tượng với ai đó trong Tiếng Anh?

- impress (gây ấn tượng) là tạo nên một hình ảnh tốt và sâu sắc cho người đối diện bằng những hành động thú vị. (He tried to impress me with his extensive knowledge of wine. - Anh ấy cố gắng gây ấn tượng với tôi bằng kiến thức sâu rộng về rượu vang.)

Gây ấn tượng với ai đó Tiếng Anh?

- impressed to + V (ấn tượng trong cách ai đó làm gì): We were impressed to see how well they'd done already. (Chúng tôi rất ấn tượng khi thấy họ đã làm tốt như thế nào.)

Ấn tượng là gì?

Ấn tượng (tiếng Pháp: Impressionnisme; tiếng Anh: Impressionism) là một trào lưu nghệ thuật bắt đầu tại Paris (Pháp) vào cuối thế kỷ 19. Trường phái ấn tượng đánh dấu một bước tiến quan trọng của hội họa.

Ở bên cạnh trong Tiếng Anh là gì?

Bên cạnh: by, near, next to, beside.

Chủ đề