Electron lớp ngoài cùng là gì

* Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp electron ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron. * Các nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng không tham gia phản ứng hóa học, đó là các khí hiếm hoặc Heli. * Các nguyên tử có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhường electron là nguyên tử của các nguyên tố kim loại ( Trừ H, Be, B ). * Các nguyên tử có 5,6,7 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhận electron thường là nguyên tử của các nguyên tố phi kim. * Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim.

Cấu hình e có thể viết theo từng lớp, ví dụ Na cócấu hình 1s22s22p63s1 có thể được viết gọn dưới dạng 2, 8, 1.

* Nguyên tố họ s, họ p, họ d:

- e cuối cùng điền vào phân lớp nào thì nguyên tố là họ đấy

VD:

- Ar là nguyên tố p vì electron cuối cùng của Ar điền vào phân lớp p.

- Fe là nguyên tố d vì electron cuối cùng của Fe điền vào phân lớp d.

2.Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu

- SGK.

- Nhận xét: Các nguyên tố đều họ s và p

3.Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng

- Đối với tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (không tham gia vào các phản ứng hóa học (trừ một số đk đặc biệt).

- Khí hiếm: có 8 electron lớp ngoài cùng (trừ He có 2 electron lớp ngoài cùng)

- Kim loại: 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng

- Phi kim: 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng

- Nguyên tử có 4 electron ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tốkim loại hoặc phi kim.

B. Bài tập

1. Dạng 1:Tìm nguyên tố và viết cấu hình electron của nguyên tử

- Tìm Z =>Tên nguyên tố, viết cấu hình electron.

VD:Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z =19. Số lớp electron trong nguyên tử X là

A. 4 B.

Xem thêm: Soạn Một Số Thể Loại Văn Học Thơ Truyện Siêu Ngắn, Soạn Bài Một Số Thể Loại Văn Học

5 C. 3 D. 6

Z = 19⇒ Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1 ⇒ có số lớp e là 4

2. Dạng 2: Viết cấu hình electron của ion - Xác định tính chất của nguyên tố

a. Từ cấu hình e của nguyên tử =>Cấu hình e của ion tương ứng.

- Cấu hình e của ion dương: bớt đi số e ở phân lớp ngoài cùng của ngtử bằng đúng điện tích ion đó.

- Cấu hình e của ion âm: nhận thêm số e bằng đúng điện tích ion đó vào phân lớp ngoài cùng của ngtử.

b. Dựa vào cấu hình e, xác định cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố.

- Lớp ngoài cùng có 8 e làngtố khí hiếm.

- Lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 e lànguyên tố kim loại.

- Lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 lànguyên tố phi kim- Lớp ngoài cùng có 4 e có thể là kim loại, hay phi kim.

    - Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có tối đa là 8 electron.

    - Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng không tham gia vào các phản ứng hoá học. Đó là các nguyên tử khí hiếm.

    - Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là những nguyên tử kim loại.

    - Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là những nguyên tử phi kim.

    Các electron lớp ngoài cùng (gọi tắt là các electron ngoài cùng) hầu như quyết định tính chất hoá học của một nguyên tố.

Biết được sự phân bố electron trong nguyên tử, nhất là biết được số electron lớp ngoài cùng, người ta có thể dự đoán được những tính chất hoá học tiêu biểu của nguyên tố đó.

– Mặc dù các electron được sắp xếp lần lượt từ mức năng lượng thấp đến cao, tuy nhiên khi Z tăng lên, trong cấu hình e, các vỏ con có sự chèn mức năng lượng theo trình tự như sau:

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s

* Ghi chú: Các electron được phân bố vào các AO theo mức năng lượng tăng dần và có sự xen vào mức năng lượng. Tuy nhiên, khi viết cấu hình electron, các mức năng lượng cần được sắp xếp lại theo từng lớp.

Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội ôn lại những kiến ​​thức liên quan nhé!

1. Đặc điểm của các electron lớp ngoài cùng của nguyên tử

– Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp electron ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron.

– Nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp vỏ ngoài cùng và nguyên tử heli không tham gia phản ứng hóa học (trừ một số điều kiện đặc biệt). Ví dụ, cấu hình electron của các nguyên tử này rất ổn định. Đây là những nguyên tố khí cao quý chỉ có một nguyên tử.

– Nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp vỏ ngoài cùng dễ nhường Electron là nguyên tử của nguyên tố kim loại (trừ H, He, B).

– Nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng dễ cầm lấy Electron thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.

– Nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim loại.

=> Như vậy, lớp electron ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tố, biết cấu hình electron của nguyên tử có thể đoán được loại nguyên tố.

Định cấu hình lớp ngoài cùng

nsĐầu tiênns2ns2npĐầu tiên

ns2np2

ns2np3ns2np4và ns2np5

ns2np6

(Anh ấy: 1s2)

Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng

1,2,3

4

5,6 hoặc 7

8 (2 trong He)

Loại nguyên tố

Kim loại

(trừ H, He, B)

Có thể là kim loại hoặc phi kim loại

Thường là phi kim loại

Khí hiếm

Các thuộc tính cơ bản của phần tử

Tính chất kim loại

Có thể là kim loại hoặc phi kim loại

Thường là phi kim loại

Tương đối trơ về mặt hóa học


* Ví dụ về xác định số electron trong nguyên tử:

Ví dụ 1: Nguyên tử Fe có Z = 26.

+ Có 26e

+ Các electron được phân bố như sau: 1s2 2 giây2 2p6 3 giây2 3p6 4 giây2 3d6. Có 4s. chèn mức năng lượng

+ Sắp xếp lại các lớp con theo lớp, ta được cấu hình e: 1s2 2 giây2 2p6 3 giây2 3p6 3d64 giây2 .

Hoặc viết tắt: [Ar] 3d6 4 giây2 ( [Ar] là cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố argon là khí quý gần nhất đứng trước Fe) có 4 e lớp vỏ, lớp ngoài cùng có 2 electron.

Ví dụ 2: Chứng tỏ sắt có số hiệu nguyên tử Z = 26

một. Cấu hình electron của Fe. ion2+ được :

1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 3p6 3d6

2. Bài tập thực hành

Bài 1. Cho cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố sau:

một. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giâyĐầu tiên

b. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 3p5

c.1s22 giây22p2

d. 1 giây22 giây22p63 giây23p63d64 giây2

e. 1 giây22 giây2

f. 1 giây22 giây22pĐầu tiên

g. 1 giâyĐầu tiên

H. 1 giây2

Đầu tiên. Những nguyên tố nào là kim loại và phi kim?

2. Các nguyên tố trên thuộc họ s, p hoặc d?

3. Nguyên tố nào có thể nhận electron trong phản ứng hóa học?

Phần thưởng:

Đầu tiên. Các nguyên tố kim loại là: (a), (d), (e), (f), (h)

Các nguyên tố phi kim loại là: (b), (c), (g)

2. Các phần tử của họ s là: (a), (e), (g), (h)

Các phần tử của họ p là: (b), (c)

Các phần tử của họ d là: (f)

3. Các nguyên tố có thể nhận 1 electron trong phản ứng hóa học là: (b)

(Vì b có 7e lớp ngoài cùng nên nó có xu hướng nhận 1 e để cấu hình ổn định)

Bài 2. Có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 6, 9, 18?

Phần thưởng:

Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 3, 6, 9, 18 lần lượt là 1, 4, 7, 8. Vì nguyên tử có cấu hình electron như sau:

Z = 3: 1 giây22 giâyĐầu tiên ;

Z = 6: 1 giây22 giây22p2;

Z = 9: 1 giây22 giây22p5 ;

Z = 18: 1 giây22 giây22p63 giây23p6.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Thông tin cần xem thêm:

Hình Ảnh về Cách xác định số e lớp ngoài cùng

Video về Cách xác định số e lớp ngoài cùng

Wiki về Cách xác định số e lớp ngoài cùng

Cách xác định số e lớp ngoài cùng


Cách xác định số e lớp ngoài cùng -

Câu hỏi: Cách xác định số e ở lớp ngoài cùng.

Câu trả lời

- Cách viết cấu hình electron của các nguyên tố:

B1: Xác định số electron trong nguyên tử

B2: Sự phân bố electron theo thứ tự mức năng lượng AO tăng dần

B3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các electron trong lớp vỏ.

* Ghi chú:


- Dạng (n - 1) d4ns2 chuyển đổi thành (n - 1) d5nsĐầu tiên

- (n - 1) d9ns2 chuyển đổi thành (n - 1) dmườinsĐầu tiên

Quy ước viết cấu hình electron của nguyên tử:

+ Số thứ tự của lớp electron trong các chữ số: 1, 2, 3

+ Các lớp con được kí hiệu bằng các chữ cái thường: s, p, d, f

+ Số electron trong vỏ con được biểu thị bằng số ở phía trên bên phải của kí hiệu vỏ con: s2P6dmười…

- Mặc dù các electron được sắp xếp lần lượt từ mức năng lượng thấp đến cao, tuy nhiên khi Z tăng lên, trong cấu hình e, các vỏ con có sự chèn mức năng lượng theo trình tự như sau:

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s

* Ghi chú: Các electron được phân bố vào các AO theo mức năng lượng tăng dần và có sự xen vào mức năng lượng. Tuy nhiên, khi viết cấu hình electron, các mức năng lượng cần được sắp xếp lại theo từng lớp.

Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội ôn lại những kiến ​​thức liên quan nhé!

1. Đặc điểm của các electron lớp ngoài cùng của nguyên tử

- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp electron ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron.

- Nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp vỏ ngoài cùng và nguyên tử heli không tham gia phản ứng hóa học (trừ một số điều kiện đặc biệt). Ví dụ, cấu hình electron của các nguyên tử này rất ổn định. Đây là những nguyên tố khí cao quý chỉ có một nguyên tử.

- Nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp vỏ ngoài cùng dễ nhường Electron là nguyên tử của nguyên tố kim loại (trừ H, He, B).

- Nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng dễ cầm lấy Electron thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.

- Nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim loại.

=> Như vậy, lớp electron ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tố, biết cấu hình electron của nguyên tử có thể đoán được loại nguyên tố.

Định cấu hình lớp ngoài cùng

nsĐầu tiênns2ns2npĐầu tiên

ns2np2

ns2np3ns2np4và ns2np5

ns2np6

(Anh ấy: 1s2)

Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng

1,2,3

4

5,6 hoặc 7

8 (2 trong He)

Loại nguyên tố

Kim loại

(trừ H, He, B)

Có thể là kim loại hoặc phi kim loại

Thường là phi kim loại

Khí hiếm

Các thuộc tính cơ bản của phần tử

Tính chất kim loại

Có thể là kim loại hoặc phi kim loại

Thường là phi kim loại

Tương đối trơ về mặt hóa học


* Ví dụ về xác định số electron trong nguyên tử:

Ví dụ 1: Nguyên tử Fe có Z = 26.

+ Có 26e

+ Các electron được phân bố như sau: 1s2 2 giây2 2p6 3 giây2 3p6 4 giây2 3d6. Có 4s. chèn mức năng lượng

+ Sắp xếp lại các lớp con theo lớp, ta được cấu hình e: 1s2 2 giây2 2p6 3 giây2 3p6 3d64 giây2 .

Hoặc viết tắt: [Ar] 3d6 4 giây2 ( [Ar] là cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố argon là khí quý gần nhất đứng trước Fe) có 4 e lớp vỏ, lớp ngoài cùng có 2 electron.

Ví dụ 2: Chứng tỏ sắt có số hiệu nguyên tử Z = 26

một. Cấu hình electron của Fe. ion2+ được :

1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 3p6 3d6

2. Bài tập thực hành

Bài 1. Cho cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố sau:

một. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giâyĐầu tiên

b. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 3p5

c.1s22 giây22p2

d. 1 giây22 giây22p63 giây23p63d64 giây2

e. 1 giây22 giây2

f. 1 giây22 giây22pĐầu tiên

g. 1 giâyĐầu tiên

H. 1 giây2

Đầu tiên. Những nguyên tố nào là kim loại và phi kim?

2. Các nguyên tố trên thuộc họ s, p hoặc d?

3. Nguyên tố nào có thể nhận electron trong phản ứng hóa học?

Phần thưởng:

Đầu tiên. Các nguyên tố kim loại là: (a), (d), (e), (f), (h)

Các nguyên tố phi kim loại là: (b), (c), (g)

2. Các phần tử của họ s là: (a), (e), (g), (h)

Các phần tử của họ p là: (b), (c)

Các phần tử của họ d là: (f)

3. Các nguyên tố có thể nhận 1 electron trong phản ứng hóa học là: (b)

(Vì b có 7e lớp ngoài cùng nên nó có xu hướng nhận 1 e để cấu hình ổn định)

Bài 2. Có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 6, 9, 18?

Phần thưởng:

Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 3, 6, 9, 18 lần lượt là 1, 4, 7, 8. Vì nguyên tử có cấu hình electron như sau:

Z = 3: 1 giây22 giâyĐầu tiên ;

Z = 6: 1 giây22 giây22p2;

Z = 9: 1 giây22 giây22p5 ;

Z = 18: 1 giây22 giây22p63 giây23p6.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

[rule_{ruleNumber}]

Câu hỏi: Cách xác định số e ở lớp ngoài cùng.

Câu trả lời

– Cách viết cấu hình electron của các nguyên tố:

B1: Xác định số electron trong nguyên tử

B2: Sự phân bố electron theo thứ tự mức năng lượng AO tăng dần

B3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các electron trong lớp vỏ.

* Ghi chú:


– Dạng (n – 1) d4ns2 chuyển đổi thành (n – 1) d5nsĐầu tiên

– (n – 1) d9ns2 chuyển đổi thành (n – 1) dmườinsĐầu tiên

Quy ước viết cấu hình electron của nguyên tử:

+ Số thứ tự của lớp electron trong các chữ số: 1, 2, 3

+ Các lớp con được kí hiệu bằng các chữ cái thường: s, p, d, f

+ Số electron trong vỏ con được biểu thị bằng số ở phía trên bên phải của kí hiệu vỏ con: s2P6dmười…

– Mặc dù các electron được sắp xếp lần lượt từ mức năng lượng thấp đến cao, tuy nhiên khi Z tăng lên, trong cấu hình e, các vỏ con có sự chèn mức năng lượng theo trình tự như sau:

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s

* Ghi chú: Các electron được phân bố vào các AO theo mức năng lượng tăng dần và có sự xen vào mức năng lượng. Tuy nhiên, khi viết cấu hình electron, các mức năng lượng cần được sắp xếp lại theo từng lớp.

Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội ôn lại những kiến ​​thức liên quan nhé!

1. Đặc điểm của các electron lớp ngoài cùng của nguyên tử

– Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp electron ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron.

– Nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp vỏ ngoài cùng và nguyên tử heli không tham gia phản ứng hóa học (trừ một số điều kiện đặc biệt). Ví dụ, cấu hình electron của các nguyên tử này rất ổn định. Đây là những nguyên tố khí cao quý chỉ có một nguyên tử.

– Nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp vỏ ngoài cùng dễ nhường Electron là nguyên tử của nguyên tố kim loại (trừ H, He, B).

– Nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng dễ cầm lấy Electron thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.

– Nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim loại.

=> Như vậy, lớp electron ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tố, biết cấu hình electron của nguyên tử có thể đoán được loại nguyên tố.

Định cấu hình lớp ngoài cùng

nsĐầu tiênns2ns2npĐầu tiên

ns2np2

ns2np3ns2np4và ns2np5

ns2np6

(Anh ấy: 1s2)

Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng

1,2,3

4

5,6 hoặc 7

8 (2 trong He)

Loại nguyên tố

Kim loại

(trừ H, He, B)

Có thể là kim loại hoặc phi kim loại

Thường là phi kim loại

Khí hiếm

Các thuộc tính cơ bản của phần tử

Tính chất kim loại

Có thể là kim loại hoặc phi kim loại

Thường là phi kim loại

Tương đối trơ về mặt hóa học


* Ví dụ về xác định số electron trong nguyên tử:

Ví dụ 1: Nguyên tử Fe có Z = 26.

+ Có 26e

+ Các electron được phân bố như sau: 1s2 2 giây2 2p6 3 giây2 3p6 4 giây2 3d6. Có 4s. chèn mức năng lượng

+ Sắp xếp lại các lớp con theo lớp, ta được cấu hình e: 1s2 2 giây2 2p6 3 giây2 3p6 3d64 giây2 .

Hoặc viết tắt: [Ar] 3d6 4 giây2 ( [Ar] là cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố argon là khí quý gần nhất đứng trước Fe) có 4 e lớp vỏ, lớp ngoài cùng có 2 electron.

Ví dụ 2: Chứng tỏ sắt có số hiệu nguyên tử Z = 26

một. Cấu hình electron của Fe. ion2+ được :

1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 3p6 3d6

2. Bài tập thực hành

Bài 1. Cho cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố sau:

một. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giâyĐầu tiên

b. 1 giây2 2 giây2 2p6 3 giây2 3p5

c.1s22 giây22p2

d. 1 giây22 giây22p63 giây23p63d64 giây2

e. 1 giây22 giây2

f. 1 giây22 giây22pĐầu tiên

g. 1 giâyĐầu tiên

H. 1 giây2

Đầu tiên. Những nguyên tố nào là kim loại và phi kim?

2. Các nguyên tố trên thuộc họ s, p hoặc d?

3. Nguyên tố nào có thể nhận electron trong phản ứng hóa học?

Phần thưởng:

Đầu tiên. Các nguyên tố kim loại là: (a), (d), (e), (f), (h)

Các nguyên tố phi kim loại là: (b), (c), (g)

2. Các phần tử của họ s là: (a), (e), (g), (h)

Các phần tử của họ p là: (b), (c)

Các phần tử của họ d là: (f)

3. Các nguyên tố có thể nhận 1 electron trong phản ứng hóa học là: (b)

(Vì b có 7e lớp ngoài cùng nên nó có xu hướng nhận 1 e để cấu hình ổn định)

Bài 2. Có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 6, 9, 18?

Phần thưởng:

Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 3, 6, 9, 18 lần lượt là 1, 4, 7, 8. Vì nguyên tử có cấu hình electron như sau:

Z = 3: 1 giây22 giâyĐầu tiên ;

Z = 6: 1 giây22 giây22p2;

Z = 9: 1 giây22 giây22p5 ;

Z = 18: 1 giây22 giây22p63 giây23p6.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10

Bạn thấy bài viết Cách xác định số e lớp ngoài cùng có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Cách xác định số e lớp ngoài cùng bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội