Cuộc trò chuyện của hai người bạn mới gặp trở nên gần gũi hơn khi cùng phát hiện sự thú vị của thành ngữ trong ngữ cảnh ấy. Tôi nghĩ đó cũng là một cái thú trong giao tiếp với người nước ngoài. Xin chia sẻ 10 câu tôi thích nhất và mong bạn bổ sung, đóng góp cho thêm phần phong phú.
Ví dụ: Người ta thường dùng để nói tiền bạc dễ kiếm thì tiêu pha nhanh. Hay tình cảm sét đánh thì mau tan vỡ.
Câu này nhắc mình chớ hứa vội vã, nhỡ không làm được thì mang tiếng cười chê.
\= Không có lối tắt đến thành công. Tương tự với câu "Thành công không đến trong một đêm". Câu này nhắc mình đừng ham lối tắt mà dễ thành lạc lối. Ngược lại là câu "High return high risk" nghĩa là Liều ăn nhiều. 😁 Nó rất chi là động viên tinh thần mạo hiểm xông pha.
Có bài hát tiếng Anh của Boney M mà tên của nó cũng dùng cặp điệp từ "No ...no...": No woman No cry (hì hì nói xấu phụ nữ tí) Trong sản xuất, thì ngta dùng: No quality, no life = Chất lượng là sinh mạng
Tôi tha thứ cho bạn để cả tôi và bạn đều được tự do trong tinh thần. Nhưng tôi không quên việc bạn đã làm với tôi. Mời bạn đọc google về câu chuyện hấp dẫn của thành ngữ này là cuộc đối đáp giữa Giáo sư Trần Văn Khê và Cựu thủy sư đề đốc người Pháp về vẻ đẹp thơ Việt Nam.
Câu này động viên mình kiên trì, chớ nóng vội và tin tưởng hơn vào tương lai. Hoặc để biện luận với sếp khi kết quả công việc còn đang hạn chế. Hì hì Nó kết hợp với cụm "Don't give up", hay "Never give up" 💪💪 được câu hoàn chỉnh ý nghĩa: Don't give up because good things take time \= Đừng bỏ cuộc vì những điều tốt đẹp cần thời gian.
Câu này thường dùng để đôi bên chốt lại thoả thuận với nhau. Từ Fair (hợp lí) hay được sử dụng lặp đi lặp lại trong đàm phán. Vì nó sẽ xoáy sâu và nhắc đối phương làm gì thì làm nhưng sao cho đôi bên hợp tình hợp lí.
Câu này thường dùng để mở đầu trước khi tuyên bố một fact - một sự thực nào đó. Trong bán hàng thì kiêng lắm. Mở miệng ra là "thực sự, thành thực mà nói", ... khiến người nghe băn khoăn: "Vậy những điều vừa nói trước đó thì sao?"
Nó là chân lý rồi. Nó nhắc mình cần quản lý thời gian một cách thật tốt. Câu này có thể dùng để bắt đầu cuộc họp mà đi thẳng vào nội dung chính cần thảo luận.
Đúng hơn, đây là châm ngôn của ông Jim Rohn mà tôi yêu thích, thêm vào để tặng tôi và bạn, mỗi khi yếu lòng hay thèm món lòng xào dưa. Hì hì used especially in spoken English to indicate that a relationship or possession acquired without effort may be abandoned or lost without regretExamplesA job, a relationship, my savings account: It was easy come, easy go.North AmericanThey've won fame rather than worked for it, and they've treated it pretty much like Viv Nicholson handled her pools win - easy come, easy go. It feels like an 'easy come, easy go' for her. I really have no idea unless we talk about it. I also realize that I have no control over other people. Maybe Ben Davison has not been afforded the same respect as a more experienced trainer. Perhaps there’s an easy-come easy-go mentality with fight fans. The unfortunate thing about those windfalls (vận may bất ngờ) is they can cultivate profligacy (sự phóng đãng, trác táng), the easy-come, easy-go attitude and rank dereliction of duty (sự bỏ rơi, tình trạng vô chủ). [Tin tức] Này bạn! Người học ngoại ngữ! Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình không❓ Tất cả những gì bạn cần làm là nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình! Với HiNative, bạn có thể nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình miễn phí ✍️✨. Đăng ký |