Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tiếng anh là gì năm 2024

MyMemory is the world's largest Translation Memory. It has been created collecting TMs from the European Union and United Nations, and aligning the best domain-specific multilingual websites.

We're part of Translated, so if you ever need professional translation services, then go checkout our main site

Tiếng Anh doanh nghiệp là một lĩnh vực phổ biến mà người đi làm sử dụng tiếng Anh thường xuyên tiếp xúc. Trong bài viết này, aroma giới thiệu đến bạn các loại hình doanh nghiệp bằng tiếng Anh và một số kiến thức cơ bản về các loại hình doanh nghiệp này. Cùng khám phá nhé.

  • Luật doanh nghiệp tiếng Anh
  • Doanh nghiệp tiếng Anh

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tiếng anh là gì năm 2024

Sau đây aroma xin chia sẻ với bạn định nghĩa các loại hình doanh nghiệp bằng tiếng Anh để bạn lưu ý và ghi nhớ:

Private enterprise: Doanh nghiệp tư nhân.

A private enterprise is an enterprise owned by an individual who is liable for all of its operations with his/her entire property.

(Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp).

\>>> Tìm hiểu thêm: Tiếng Anh doanh nghiệp tư nhân

State – owned enterprise: Doanh nghiệp nhà nước.

State-owned enterprise State enterprise means an enterprise of which over 50% of charter capital isowned by the State.

(Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước có sở hữu trên 50 % vốn điều lệ.)

\>>> Tìm hiểu thêm: Doanh nghiệp nhà nước tiếng Anh là gì

Parnership: công ty hợp danh.

Parnership is a legal form of business operation between two or more individuals who share management and profits. There must be at least two members being co-owners of the company jointly conducting business under one common name (hereinafter referred to as unlimited liability partners); in addition to unlimited liability partners there may be limited liability partners.

(Công ty hợp danh là hình thức hoạt động kinh doanh hợp pháp giữa hai hoặc nhiều cá nhân có cùng quyền quản lý và lợi nhuận. Cần phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn.)

Shareholding companies: Công ty cổ phần.

A shareholding company is an enterprise in which: The charter capital shall be divided into equal portions called shares. Shareholders shall be liable for the debts and other property obligations of the enterprise only within the amount of capital contributed to the enterprise and shareholders may freely assign their shares to other persons.

(Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp và cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho những người khác).

A limited liability company: công ty trách nhiệm hữu hạn.

A limited liability company is an enterprise in which: A member shall be liable for the debts and other property obligations of the enterprise within the amount of capital that it has undertaken to contribute to the enterprise;

(Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó: Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp)

One member limited liability companies: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

A one member limited liability company is an enterprise owned by one organization or individual (hereinafter referred to as company owner); the company owner shall be liable for all debts and other property obligations of the company within the amount of the charter capital of the company.

(Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty).

Trên đây là giới thiệu sơ lược về cac loai hinh doanh nghiep bang tieng Anh dựa theo những quy định của Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2014. Ở những hệ thống pháp luật của những quốc gia khác, quy định về những loại hình doanh nghiệp này sẽ có những khác biệt nhất định. Aroma chúc bạn có những trải nghiệm học tiếng Anh bổ ích.

Hiện tại chúng tôi không có bản dịch cho Doanh nghiệp nước ngoài trong từ điển, có thể bạn có thể thêm một bản? Đảm bảo kiểm tra dịch tự động, bộ nhớ dịch hoặc dịch gián tiếp.

Những bản dịch này được "đoán" bằng thuật toán và chưa được con người xác nhận. Hãy cẩn trọng.

  • (@1: ja: 外国法人)

• Các DNNN kém hiệu quả hơn các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các doanh nghiệp nước ngoài.

* SOEs are less efficient than nonstate and foreign firms;

Không có quốc gia nào có thể phát triển nếu dựa hoàn toàn hoặc ỷ lại vào khu vực doanh nghiệp nước ngoài.

No country has developed through predominant reliance on foreign private sector.

Do đó, Đài Bắc có gần 3.500 doanh nghiệp nước ngoài đăng ký và thu hút hơn 50% tổng vốn đầu tư nước ngoài tại Đài Loan.

Thus, Taipei has nearly 3,500 registered foreign businesses and attracts over 50% of the total foreign investment in Taiwan.

Quốc hội, các tòa nhà chính phủ, ngân hàng, doanh nghiệp nước ngoài, các đại sứ quán, bệnh viện, khách sạn, chợ lớn và nhà tù Ngaragba đều nằm đây.

The National Assembly, government buildings, banks, foreign enterprises and embassies, hospitals, hotels, main markets and the Ngaragba Central Prison are all located here.

Từ năm 2000 – 2009, số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã tăng tới 7 lần và hơn 4 lần đối với doanh nghiệp nước ngoài, trong khi số DNNN giảm 40% trong cùng giai đoạn.

Between 2000 and 2009, there was a sevenfold increase in the number of nonstate enterprises and over a fourfold increase in foreign enterprises, while the number of SOEs declined by 40 percent during the same period.

Các doanh nghiệp trong nước đã không tận dụng được tác động lan tỏa từ các doanh nghiệp nước ngoài. Sự tham gia của họ vào chuỗi giá trị toàn cầu cũng manh mún và hạn chế.

Domestic firms have not benefitted adequately from positive spill-over effects from FDI enterprises and their integration into global value chains has remained fragmented and limited.

Chuyển đổi rào cản - Đôi khi, khách hàng có thể gặp khó khăn hoặc tốn kém khi chuyển đổi nhà cung cấp Thuế quan - Thuế đánh vào hàng nhập khẩu ngăn doanh nghiệp nước ngoài xâm nhập thị trường trong nước.

Switching barriers - At times, it may be difficult or expensive for customers to switch providers Tariffs - Taxes on imports prevent foreign firms from entering into domestic markets.

Phó thủ tướng phát biểu , Chính phủ Việt Nam sẽ chỉ đạo các Bộ và cơ quan kịp thời giải quyết những khó khăn đối với các doanh nghiệp nước ngoài , trong đó có các doanh nghiệp từ Hoa Kỳ .

Vietnamese government will direct ministries and agencies to timely resolve difficulties facing foreign businesses , including those from the US , said Ninh .

Bộ trưởng Bryson bày tỏ sự tin tưởng vào kế hoạch tái cơ cấu nền kinh tế của chính phủ Việt Nam và đề xuất rằng Việt Nam nên đưa ra những chính sách ưu đãi để thu hút các doanh nghiệp nước ngoài .

Bryson expressed confidence in Vietnamese Government 's economic restructuring plan and proposed that Vietnam introduce preferential policies to attract foreign businesses .

Tuy nhiên, một công ty quốc tế tại Trung Quốc đã báo cáo với PGI rằng ý định của luật pháp là không cấm các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Trung Quốc, cũng không phải để tăng sức cạnh tranh của Trung Quốc.

However, an international firm in China reported to PGI that the intention of the law is not to prohibit foreign businesses from operating in China, nor is it to boost Chinese competitiveness.

Những bước đi táo bạo này cùng sự hưởng ứng mạnh mẽ từ các doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nước ngoài đã đưa nền kinh tế từ mô hình tập trung yếu kém trở thành một nền kinh tế thị trường năng động.

These bold steps and the strong response from domestic and foreign enterprises has transformed a failing, centrally planned economy into a dynamic market-oriented one.

Báo cáo cung cấp các chỉ số về hạn chế theo ngành đối với việc nước ngoài sở hữu vốn, quy trình khởi sự một doanh nghiệp nước ngoài, tiếp cận với đất công nghiệp và các chế độ trọng tài thương mại trên 87 quốc gia.

It provides indicators examining sector-specific restrictions on foreign equity ownership, the process of starting a foreign business, access to industrial land, and commercial arbitration regimes in 87 countries.

Những rào cản này có thể là các luật lệ về thuế , giới hạn đầu tư nước ngoài , vấn đề pháp lý và những quy định kế toán có thể gây khó khăn hoặc khiến doanh nghiệp nước ngoài không thể thâm nhập vào được quốc gia đó .

These barriers can include tax laws , foreign investment restrictions , legal issues and accounting regulations that can make it difficult or impossible to gain access to the country .

Môi trường Địa Trung Hải, các điểm thu hút tự nhiên và di sản lịch sử đã khiến Alanya trở thành điểm đến phổ biến cho du lịch và chiếm tới 9% ngành du lịch của Thổ Nhĩ Kỳ và ba mươi phần trăm doanh nghiệp nước ngoài mua bất động sản ở Thổ Nhĩ Kỳ.

The Mediterranean climate, natural attractions, and historic heritage make Alanya a popular destination for tourism, and responsible for nine percent of Turkey's tourism sector and thirty percent of foreign purchases of real estate in Turkey.

Những trường này chủ yếu phục vụ cho các đối tượng học sinh không phải là công dân của nước sở tại, ví dụ con em của các nhân viên ngoại quốc trong các doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức quốc tế, đại sứ quán nước ngoài, cơ quan đại diện, các chương trình truyền giáo.

These schools cater mainly to students who are not nationals of the host country, such as the children of the staff of international businesses, international organizations, foreign embassies, missions, or missionary programs.

Sau đó, vào tháng 10, công ty đã chấm dứt sản xuất tại Nhà máy Quảng Đông số 2 và chuyển đổi Nhà máy Quảng Đông số 1 thành một doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

Then, in October, the company terminated production at Guandong Factory No.2 and converted Guandong Factory No.1 into a wholly foreign-owned enterprise.

Chúng tôi có thể hỗ trợ thông qua việc tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp – bất kể là doanh nghiệp trong hay ngoài nước.

We can assist in creating hospitable environments for business – whether local or foreign.

• Nhận thức về môi trường đầu tư do các hiệp hội doanh nghiệp trong và ngoài nước trình bày

  1. Investment Climate Perception presented by Local & Foreign Associations ii.

Các doanh nghiệp Chile và nước ngoài trong khu vực cuối cùng đã mở rộng quyền kiểm soát của họ đối với các công trình mỏ muối Peru.

Chilean and foreign enterprises in the region eventually extended their control to the Peruvian saltpeter works.

Các công ty và doanh nghiệp nước ngoài tại Trung Quốc bày tỏ lo ngại rằng luật này có thể cản trở các khoản đầu tư trong tương lai vào Trung Quốc, bởi vì luật pháp hiện yêu cầu họ "lưu trữ dữ liệu của họ trên các máy chủ địa phương do luật pháp Trung Quốc quản lý và hợp tác với các cơ quan an ninh quốc gia Trung Quốc nếu được yêu cầu", có khả năng thỏa hiệp bí mật kinh doanh và thông tin nhạy cảm.

Foreign companies and businesses in China expressed concerns that this law might impede future investments in China, because the law now requires them to "store their data on Chinese-law regulated local servers, and cooperate with Chinese national security agencies if asked to," which could potentially compromise business secrets and sensitive information.

Báo cáo Phát triển Việt Nam 2012 phân tích cho thấy các doanh nghiệp nhà nước được sở hữu nguồn vốn cố định (đất đai và tín dụng) không tương xứng với quy mô của chúng, sử dụng vốn kém hiệu quả hơn so với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài—đòi hỏi phải tái cơ cấu khu vực doanh nghiệp nhà nước (xem chương 2).

Vietnam Development Report 2012 shows that the SOEs, which own disproportionately more fixed capital (land and credit) to their size, are less efficient at using them than nonstate and foreign enterprises—requiring restructuring of the state-owned sector (read Chapter 2 for details) .

Báo cáo cũng phát hiện rằng trong đà phục hồi kinh tế chung thì hiệu quả hoạt động của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp trong nước còn nhiều tương phản.

The report finds that underlying the broad pattern of economic recovery, the performances of foreign-invested and domestic firms remain dichotomous.

Tuy nhiên, nhìn chung, Việt Nam mới chỉ tập trung vào các hoạt động gia công, lắp ráp ở công đoạn sản suất cuối cùng và chưa kết nối được nhiều với các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài.

But in general, Vietnam has specialized in end-production assembly activities that are largely run by foreign firms with weak domestic linkages.

Năm 1991, Trung Quốc đã ban hành quy định đối xử thuế ưu đãi hơn cho các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và các dự án theo hợp đồng, và các công ty nước ngoài đầu tư vào các khu kinh tế chọn lọc hay trong các dự án Nhà nước khuyến khích như năng lượng, giao thông và vận tải.

In 1991, China granted more preferential tax treatment for Wholly Foreign Owned Enterprises and contractual ventures and for foreign companies, which invested in selected economic zones or in projects encouraged by the state, such as energy, communications and transportation.

Ngoài ra, tỷ lệ nữ tham gia các công việc hưởng lương cũng đang theo xu hướng tăng, chủ yếu nhờ cơ hội việc làm cho nữ tăng lên ở các cơ sở sản xuất theo định hướng xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài.

In addition, there has been an upward trend in the share of women in wage work, mostly driven by increased employment opportunities for women in foreign-owned export-oriented factories.