ĐH Quốc gia TP.HCM công bố kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 đợt 2 vào ngày 31.5.2022 Kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm nay được sử dụng xét tuyển vào 86 cơ sở đào tạo. Đáng chú ý, có trường tuyển chưa tới 2.000... Đáng chú ý là dù có tới 65% thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá năng lực đợt 2 từng thi ở đợt 1 nhưng phổ điểm chung của năm 2022 vẫn thấp hơn năm 2021. Tiến sĩ Nguyễn Quốc Chính, Giám đốc Trung tâm khảo thí và đánh giá chất lượng đào tạo (ĐH Quốc gia TP.HCM), cho biết kỳ thi đợt 2 có 38.774 thí sinh tham dự, trong đó 25.255 từng dự thi ở đợt 1. Kết quả phân tích phổ điểm thi đợt 2 cho thấy điểm trung bình là 671,9 điểm và có 61 thí sinh đạt trên 1.000 điểm. Thí sinh có điểm thi cao nhất là 1.107 và thấp nhất là 212. Đánh giá về phổ điểm của đợt 2 so với đợt 1, ông Chính nhận định: “Phân bố điểm có phần lệch phải, cho thấy kết quả thi của thí sinh trong đợt này có phần cao hơn đợt 1 là do có 65% thí sinh dự thi đã tham gia đợt thi trước”. Kết quả thi đánh giá năng lực đợt 2 năm 2022 của ĐH Quốc gia TP.HCM Tuy nhiên, kết quả phân tích phổ điểm của nhóm thí sinh dự thi cả 2 đợt cho thấy mức độ cải thiện điểm đợt 2 không nhiều so với đợt 1. Tiến sĩ Chính cho hay: "Phân bố điểm đợt 1 của nhóm thí sinh dự thi cả 2 đợt có phần cao hơn phân bố điểm chung. Tuy nhiên, kết quả đợt 2 của nhóm thí sinh này tăng rất ít so với kết quả đợt 1. Ông Chính lưu ý thêm, tính chung cho cả hai đợt thi năm 2022, có tổng cộng 92.891 thí sinh dự thi. Phân bố điểm của thí sinh dự thi cả 2 đợt năm nay đồng dạng với phân bố điểm của các năm trước, nhưng có phần lệch trái nhẹ thể hiện kết quả thi có phần thấp hơn. "Điều này một phần có thể là do nhóm thí sinh năm 2022 bị ảnh hưởng bởi các điều kiện khó khăn hơn nhóm thí sinh của các năm trước như lịch học bị gián đoạn, hình thức học tập chuyển một phần sang trực tuyến…”, tiến sĩ Chính phân tích. Từ chiều 31.5, thí sinh có thể tra cứu điểm thi trên hệ thống của ĐH Quốc gia TP.HCM. Từ ngày 10.6, giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực sẽ được gửi đến thí sinh qua đường bưu điện theo hình thức thư bảo đảm đến địa chỉ liên lạc đã đăng ký trước đó. Ở đợt 1 kỳ thi này, hơn 79.000 thí sinh đã dự thi. Theo thống kê của ĐH Quốc gia TP.HCM, kết bài thi đợt 1 năm nay thấp hơn đợt 1 năm ngoái ở tất cả các mốc điểm. Dù tổng số thí sinh dự thi đợt 1 năm nay cao hơn năm ngoái trên 10.000 người, nhưng tổng bài thi đạt từ mức trung bình trở lên của đợt 1 chỉ đạt 62,7% (trong khi tỷ lệ này của năm ngoái là 75,4%). Đặc biệt, ở nhóm thí sinh đạt điểm cao cũng thấp hơn năm ngoái. Năm ngoái, hơn 2.700 bài thi đạt từ 901 điểm trở lên thì năm nay chỉ có 1.629 (ít hơn 1.000 bài so với năm ngoái). Với tình trạng trên, nhiều thí sinh từng đạt điểm cao ở đợt 1 vẫn tham gia dự thi đợt 2 kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TPHCM nhằm cải thiện điểm số với mong muốn tăng cơ hội trúng tuyển vào ngành, trường yêu thích. Kỳ thi này thu hút 86 cơ sở giáo dục đăng ký sử dụng kết quả để xét tuyển. Thông tin từ ĐH Quốc gia TP.HCM, dự kiến trước ngày 30.6, các đơn vị trong hệ thống ĐH này sẽ lọc ảo, xét tuyển chung và công bố kết quả thí sinh trúng tuyển. Còn các đơn vị ngoài ĐH Quốc gia TP.HCM sẽ căn cứ vào số liệu được cung cấp để có phương án tuyển sinh phù hợp. > Hơn 66% thí sinh dự kỳ thi đánh giá năng lực đợt 2 để cải thiện điểm > Nhiều tỉnh, thành phố dự kiến tăng mạnh học phí Theo Báo Thanh Niên TAGS: kết quả thi Đánh giá năng lực kì thi đánh giá năng lực kì thi đánh giá năng lực 2022 kết quả ti đánh giá năng lực đợt 2 năm 2022 Xét tuyển bằng điểm thi thi đánh giá năng lực 2022 là một trong những phương thức tuyển sinh được nhiều trường đại học lựa chọn làm một trong những phương thức xét tuyển. Tính đến thời điểm hiện tại đã có một số trường công bố điểm trúng tuyển đgnl. Nội dung chi tiết các bạn tham khảo phía dưới nhé. (Tra cứu điểm thi đánh giá năng lực 2022) Danh sách các trường lấy điểm đánh giá năng lực 2022 và điểm chuẩn
Năm 2021 có 8 trường xét tuyển đánh giá năng lực đại học quốc gia hà nội và khoảng 80 trường xét tuyển đánh giá năng lực do đại học quốc gia hcm tổ chức. Chi tiết các bạn tham khảo phía dưới
|
STT |
TÊN TRƯỜNG |
|
|
1 |
Đại học Quốc gia Hà Nội – Khoa luật |
Không xét tuyển |
|
2 |
Đại học Quốc gia Hà Nội – Đại học Y Dược |
Không xét tuyển |
|
3 |
Đại học Quốc gia Hà Nội – Đại học Kinh tế |
112/150 |
|
4 |
Đại học Quốc gia Hà Nội – Trường Quốc tế |
Không xét tuyển |
|
5 |
Đại học Quốc gia Hà Nội – Đại học giáo dục |
95/150 |
|
6 |
Đại học Quốc gia Hà Nội – Đại học công nghệ |
80/150 |
|
7 |
Đại học Quốc gia Hà Nội – Đại học Ngoại ngữ |
110/150 |
|
8 |
Đại học Quốc gia Hà Nội – Đại học Khoa học tự nhiên |
80/150 |
|
9 |
Đại học Quốc gia Hà Nội – Đại học Khoa học xã hội và nhân văn |
80/150 |
|
10 |
Đại học Ngoại thương |
105/150 |
|
11 |
Đại học Kinh tế quốc dân |
Không xét tuyển |
|
12 |
Đại học Thương mại |
Không xét tuyển |
|
13 |
Đại học Công nghệ giao thông vận tải |
Không xét tuyển |
|
14 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng yên |
Không xét tuyển |
|
15 |
Học viện tòa án |
Không xét tuyển |
|
16 |
Đại học Huế – Khoa du lịch |
Không xét tuyển |
|
17 |
Đại học Huế – Đại học Luật |
Không xét tuyển |
|
18 |
Đại học Huế – Đại học Y Dược |
Không xét tuyển |
|
19 |
Đại học Huế – Đại học Sư phạm |
Không xét tuyển |
|
20 |
Đại học Huế – Đại học Khoa học |
Không xét tuyển |
|
21 |
Đại học Huế – Đại học Nông lâm |
Không xét tuyển |
|
22 |
Đại học Huế – Đại học nghệ thuật |
Không xét tuyển |
|
23 |
Đại học Huế – Đại học Kinh tế |
Không xét tuyển |
|
24 |
Đại học Huế – Đại học Ngoại ngữ |
Không xét tuyển |
|
25 |
Đại học Huế – Khoa giáo dục thể chất |
Không xét tuyển |
|
26 |
Đại học Huế – Phân hiệu đại học Huế tại Quảng trị |
Không xét tuyển |
|
27 |
Đại học Huế – Khoa kỹ thuật và công nghệ |
Không xét tuyển |
|
28 |
Đại học Huế – Khoa quốc tế |
Không xét tuyển |
|
29 |
Đại học Thái Nguyên – Khoa quốc tế |
Không xét tuyển |
|
30 |
Đại học Thái Nguyên – Khoa ngoại ngữ |
Không xét tuyển |
|
31 |
Đại học Thái Nguyên – Đại học Y dược |
Không xét tuyển |
|
32 |
Đại học Thái Nguyên – Đại học nông lâm |
Không xét tuyển |
|
33 |
Đại học Thái Nguyên – Đại học khoa học |
Không xét tuyển |
|
34 |
Đại học Thái Nguyên – Phân hiệu của Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai |
Không xét tuyển |
|
35 |
Đại học Thái Nguyên – Đại học Sư phạm |
Không xét tuyển |
|
36 |
Đại học Thái Nguyên – Cao đẳng kinh tế kỹ thuật |
Không xét tuyển |
|
37 |
Đại học Thái Nguyên – Đại học Kỹ thuật công nghiệp |
Không xét tuyển |
|
38 |
Đại học Thái Nguyên – Đại học Kinh tế quản trị kinh doanh |
Không xét tuyển |
|
39 |
Đại học Thái Nguyên – Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông |
Không xét tuyển |
|
40 |
Đại học Vinh |
Không xét tuyển |
|
41 |
Đại học Tài nguyên môi trường |
Không xét tuyển |
|
42 |
Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp |
Không xét tuyển |
|
43 |
Đại học Tân Trào |
Không xét tuyển |
|
44 |
Đại học Phenikaa |
Không xét tuyển |
|
45 |
Đại học Hồng Đức |
Không xét tuyển |
|
46 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh |
Không xét tuyển |
|
47 |
Đại học Lao động Xã hội cơ sở ở Hà nội |
Không xét tuyển |
|
48 |
Đại học Lao động Xã hội cơ sở trong phía Nam |
Không xét tuyển |
|
49 |
Đại học Sư phạm Hà nội 2 |
Không xét tuyển |
|
50 |
Đại học Thủ đô |
Không xét tuyển |
|
51 |
Đại học Hùng vương |
Không xét tuyển |
|
52 |
Đại học Y tế Hải Dương |
Không xét tuyển |
|
53 |
Học viện ngân hàng |
Không xét tuyển |
|
54 |
Đại học nông lâm Bắc Giang |
Không xét tuyển |
|
55 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
Không xét tuyển |
|
56 |
Đại học Công nghiệp Việt Trì |
Không xét tuyển |
|
57 |
Đại học Điện lực |
Không xét tuyển |
|
58 |
Đại học Công nghiệp Hà nội |
Không xét tuyển |
|
59 |
Đại học Thăng Long |
Không xét tuyển |
|
60 |
Đại học Thủy lợi |
Không xét tuyển |
|
61 |
Đại học Tây Bắc |
Không xét tuyển |
|
62 |
Đại học Hàng hải (Hải Phòng) |
Không xét tuyển |
|
63 |
Đại học lâm nghiệp |
Không xét tuyển |
|
64 |
Học viện chính sách và phát triển |
Không xét tuyển |
|
65 |
Đại học FPT |
|
90/150 |
66 |
Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TPHCM |
Không xét tuyển |
|
67 |
Trường Đại học Việt Nhật |
80/150 |
… |
66+ |
ĐANG CẬP NHẬT THÊM |
|
|
|
STT |
TÊN TRƯỜNG |
|
|
1 |
Đại học Quốc gia TPHCM – Đại học Bách khoa |
700/1200 |
|
2 |
Đại học Quốc gia TPHCM – Đại học Khoa học tự nhiên |
610/1200 |
|
3 |
Đại học Quốc gia TPHCM – Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
601 – 905/1200 |
|
4 |
Đại học Quốc gia TPHCM – Đại học Kinh tế Luật |
701/1200 |
|
5 |
Đại học Quốc gia TPHCM – Đại học Công nghệ Thông tin |
750/1200 |
|
6 |
Đại học Quốc gia TPHCM – Đại học Quốc tế |
600 – 870/1200 |
|
7 |
Phân hiệu ĐHQG TP.HCM ở tỉnh Bến Tre |
556/1200 |
|
8 |
Đại học Quốc gia TPHCM – Khoa Y |
996/1200 |
|
9 |
Đại học Quốc gia TPHCM – Đại học An Giang |
600/1200 |
|
10 |
Đại học Quốc gia TPHCM – Khoa Chính trị Hành chính |
Không xét tuyển |
|
11 |
Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM |
650/1200 |
|
12 |
Đại học Kinh tế Tài chính |
Không xét tuyển |
|
13 |
Đại học Nha Trang |
600/1200 |
|
14 |
Đại học Công nghệ TP.HCM |
650/1200 |
|
15 |
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
Không xét tuyển |
|
16 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long |
600/1200 |
|
17 |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
550/1200 |
|
18 |
Đại học Lạc Hồng |
600/1200 |
|
19 |
Đại học Thủ dầu Một |
550/1200 |
|
20 |
Đại học Bình Dương |
500/1200 |
|
21 |
Đại học Hùng Vương TP.HCM |
500/1200 |
|
22 |
Đại học Bà Rịa Vũng Tàu |
650/1200 |
|
23 |
Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
500/1200 |
|
24 |
Đại học Yersin Đà Lạt |
600/1200 |
|
25 |
Đại học Văn Hiến |
650/1200 |
|
26 |
Đại học Tây Đô |
550/1200 |
|
27 |
Đại học Nam Cần Thơ |
550/1200 |
|
28 |
Đại học Công nghệ Miền Đông |
500/1200 |
|
29 |
Đại học Văn Lang |
650/1200 |
|
30 |
Đại học Phan Châu Trinh |
550/1200 |
|
31 |
Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng |
618/1200 |
|
32 |
Đại học Đà Nẵng – Đại học Kinh tế |
737/1200 |
|
33 |
Đại học Đà Nẵng – Đại học Sư phạm Kỹ thuật |
653/1200 |
|
34 |
Đại học Đà Nẵng – Đại học Sư phạm |
600/1200 |
|
35 |
Đại học Đà Nẵng – Đại học Ngoại ngữ |
663/1200 |
|
36 |
Đại học Đà Nẵng – Viện Nghiên cứ đào tạo Việt Anh |
720/1200 |
|
37 |
Đại học Đà Nẵng – Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông |
Không xét tuyển |
|
38 |
Đại học Phạm Văn Đồng |
Không xét tuyển |
|
39 |
Đại học Kinh tế TP.HCM |
800/1200 |
|
40 |
Đại học Quốc tế Sài Gòn |
640/1200 |
|
41 |
Đại học Công nghệ Sài Gòn |
550/1200 |
|
42 |
Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ |
600/1200 |
|
43 |
Đại học Ngoại ngữ Tin học |
610/1200 |
|
44 |
Phân hiệu Đại học Giao thông vận tải TP.HCM |
650/1200 |
|
45 |
Đại học Công nghiệp TP.HCM |
750/1200 |
|
46 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
600/1200 |
|
47 |
Đại học Khánh Hòa |
600/1200 |
|
48 |
Đại học Tây Nguyên |
600/1200 |
|
49 |
Đại học Đồng Tháp |
615/1200 |
|
50 |
Đại học Gia Định |
600/1200 |
|
51 |
Đại học Tiền Giang |
600/1200 |
|
52 |
Đại học Xây dựng miền Trung |
600/1200 |
|
53 |
Đại học Sài Gòn |
650/1200 |
|
54 |
Đại học Tài chính Marketing |
750/1200 |
|
55 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM |
620/1200 |
|
56 |
Đại học Bạc Liêu |
500/1200 |
|
57 |
Đại học Trà Vinh |
600/1200 |
|
58 |
Học viện Hàng không Việt Nam |
700/1200 |
|
59 |
Đại học Tân Tạo |
550/1200 |
|
60 |
Đại học Nông lâm TPHCM |
600/1200 |
|
61 |
Đại học Phan Thiết |
Không xét tuyển |
|
62 |
Đại học Ngân hàng |
813/1200 |
|
63 |
Đại học Buôn Ma Thuột |
500/1200 |
|
64 |
Đại học Hoa Sen |
600/1200 |
|
65 |
Đại học Kiến Trúc TPHCM |
17,53/30 |
|
66 |
Đại học Cửu Long |
Không xét tuyển |
|
67 |
Đại học Ngoại thương cơ sở II – TP.HCM |
850/1200 |
|
68 |
Đại học Phú Yên |
Không xét tuyển |
|
69 |
Đại học Quang Trung |
Không xét tuyển |
|
70 |
Đại học Thái Bình Dương |
Không xét tuyển |
|
71 |
Đại học Kiên Giang |
Không xét tuyển |
|
72 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
Không xét tuyển |
|
73 |
Đại học Quy Nhơn |
Không xét tuyển |
|
74 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
Không xét tuyển |
|
75 |
Đại học Đà Lạt |
Không xét tuyển |
|
76 |
Phân hiệu trường Đại học Lâm Nghiệp tại Đồng Nai |
Không xét tuyển |
|
77 |
Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng |
450/1200 |
|
78 |
Cao đẳng Quốc tế TPHCM |
Không xét tuyển |
|
79 |
Cao đẳng Viễn Đông |
450/1200 |
|
80 |
Cao đẳng Sài Gòn Gia Định |
600/1200 |
|
81 |
Cao đẳng Miền Nam |
Không xét tuyển |
|
82 |
Đại học FPT |
Không xét tuyển |
750/1200 |
83 |
Đại học Ngân hàng TPHCM – Viện đào tạo quốc tế |
600/1200 |
|
84 |
Đại học Đà Nẵng – Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn |
600/1200 |
|
85+ |
Danh sách các trường sẽ được cập nhật thêm |
|
|
![Điểm thi đánh giá năng lực đại học quốc tế năm 2022](/dist/images/loading.svg)
|