Trường Đại học Sài Gòn đã công bố điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2022 theo thông qua xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP HCM tổ chức năm 2022, ngoài ra và điểm chuẩn Đại học Sài Gòn theo phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, hãy cùng Đào tạo liên tục tìm hiểu thêm qua bài viết sau đây.
1. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn từ kết quả tốt nghiệp THPT
Ngày 2/8 vừa qua, trường Đại học Sài Gòn vừa công bố mức điểm sàn xét tuyển dựa trên điểm thi THPT Quốc gia 2022 như sau:
Điểm sàn là tổng điểm 3 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số môn chính) + điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) nếu có như sau:
Lưu ý:Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mĩ thuật, điểm môn Văn hoặc môn Toán trong tổ hợp xét tuyển + 1/3 điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) nếu có phải tối thiểu bằng 1/3 ngưỡng đầu vào của ngành tương ứng.
STT | Tên ngành | Điểm sàn 2022 (điểm thi THPT) |
1 | Khoa học môi trường | 15 |
2 | Công nghệ kĩ thuật môi trường | 15 |
3 | Quốc tế học | 16 |
4 | Thông tin – Thư viện | 16 |
5 | Toán ứng dụng | 16 |
6 | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | 16 |
7 | Công nghệ kĩ thuật điện tử – viễn thông | 16 |
8 | Kĩ thuật điện | 16 |
9 | Kĩ thuật điện tử – viễn thông | 16 |
10 | Quản lý giáo dục | 17 |
11 | Công nghệ thông tin (chất lượng cao) | 17 |
12 | Sư phạm Âm nhạc | 18 |
13 | Sư phạm Mĩ thuật | 18 |
14 | Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch); | 18 |
15 | Tâm lí học | 18 |
16 | Du lịch | 18 |
17 | Giáo dục Mầm non | 19 |
18 | Giáo dục Tiểu học | 19 |
19 | Giáo dục chính trị | 19 |
20 | Sư phạm Vật lí | 19 |
21 | Sư phạm Hóa học | 19 |
22 | Sư phạm Sinh học | 19 |
23 | Sư phạm Ngữ văn | 19 |
24 | Sư phạm Lịch sử | 19 |
25 | Sư phạm Địa lý | 19 |
26 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 19 |
27 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 19 |
28 | Quản trị kinh doanh | 19 |
29 | Kinh doanh quốc tế | 19 |
30 | Tài chính – Ngân hàng | 19 |
31 | Kế toán | 19 |
32 | Quản trị văn phòng | 19 |
33 | Luật | 19 |
34 | Kỹ thuật phần mềm | 19 |
35 | Công nghệ thông tin | 19 |
36 | Thanh nhạc | 20 |
37 | Sư phạm Tiếng Anh | 21 |
38 | Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | 21 |
39 | Sư phạm Toán học. | 22 |
2. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn dựa trên điểm đánh giá năng lực
Trong năm 2022, điểm chuẩn Đại học Sài Gòn được quy định xét tuyển thông qua điểm kỳ thi đánh giá năng lực và xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Điểm sàn trúng tuyển dựa theo kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức dao động từ 756 đến 898 điểm. Ngành được đánh giá có số điểm sàn cao nhất là kỹ thuật phần mềm với 898 điểm. Thí sinh có số điểm bằng hoặc lớn hơn mức điểm này mới có cơ hội theo học tại trường.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
1 | 7140114 | Quản trị giáo dục | 762 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (Thương mại và du lịch) | 833 |
3 | 7310401 | Tâm lý học | 830 |
4 | 7310601 | Quốc tế học | 759 |
5 | 7310630 | Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch) | 692 |
6 | 7320201 | Thông tin – Thư viện | 654 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 806 |
8 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 869 |
9 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | 782 |
10 | 7340301 | Kế toán | 765 |
11 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 756 |
12 | 7380101 | Luật | 785 |
13 | 7440301 | Khoa học môi trường | 706 |
14 | 7460112 | Toán ứng dụng | 794 |
15 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 898 |
16 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 816 |
17 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) | 778 |
18 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 783 |
19 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 753 |
20 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 659 |
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 733 |
22 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 783 |
23 | 7810101 | Du lịch | 782 |
Đại học Sài Gòn có xét học bạ không?
Năm 2022, trường Đại học Sài Gòn tuyển sinh theo 2 phương thức xét tuyển:
– Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức năm 2022. Phương thức này chiếm tỉ lệ tối đa 15% chỉ tiêu theo ngành (trừ các ngành đào tạo giáo viên và thanh nhạc).
– Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Phương thức 2 chiếm tỉ lệ tối thiểu 85% chỉ tiêu với điều kiện như sau:
+ Xét tuyển từ kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đối với các ngành không có môn năng khiếu trong Tổ hợp xét tuyển (không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT và xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển).
+ Xét tuyển sử dụng một phần kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với kết quả Kì thi tuyển sinh các môn năng khiếu (Áp dụng đối với các ngành Thanh nhạc, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Mầm non do Trường tổ chức).
+ Riêng xét tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật, ngoài việc sử dụng kết quả Kì thi tuyển sinh các môn năng khiếu trên đây, Trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật) và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả Kì thi môn năng khiếu của Trường Đại học Mỹ thuật TPHCM, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.
Xem thêm: Điểm chuẩn đại học kinh tế
Theo lời của Phó giáo sư Phạm Hoàng Quân – Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn nhấn mạnh: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm (trừ điều kiện tốt nghiệp trung học phổ thông) bắt buộc phải đăng ký nguyện vọng này theo đúng mã trường, mã phương thức, mã tổ hợp xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Như vậy thông qua các phương thức trên, điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2022 không áp dụng phương thức xét học bạ.
Cách tính điểm Đại học Sài Gòn
Trường ĐH Sài Gòn đưa ra cách tính điểm chuẩn đối với các ngành có môn chính = (Môn chính x 2 + Môn 1 + Môn 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên và khu vực (nếu có).
Đối với các ngành không có môn chính = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ưu tiên và khu vực (nếu có)
Xem thêm: Điểm chuẩn đại học mở
Các ngành Đại học Sài Gòn tuyển sinh năm 2022
STT | NGÀNH ĐÀO TẠO | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
1 | Quản lý giáo dục | Văn – Toán – Anh Văn – Toán – Địa |
2 | Thanh nhạc | Văn – Kiến thức âm nhạc – Thanh nhạc |
3 | Ngôn ngữ Anh | Văn – Toán – Anh |
4 | Tâm lý học | Văn – Toán – Anh |
5 | Quốc tế học | Văn – Toán – Anh |
6 | Việt Nam học | Văn – Sử – Địa |
7 | Thông tin – Thư viện | Văn – Toán – Anh Văn – Toán – Địa |
8 | Quản trị kinh doanh | Văn – Toán – Anh Toán – Lý – Anh |
9 | Kinh doanh quốc tế | Văn – Toán – Anh Toán – Lý – Anh |
10 | Tài chính – Ngân hàng | Văn – Toán – Anh Văn – Toán – Lý |
11 | Kế toán | Văn – Toán – Anh Văn – Toán – Lý |
12 | Quản trị văn phòng | Văn – Toán – Anh Văn – Toán – Địa |
13 | Luật | Văn – Toán – Anh Văn – Toán – Sử |
14 | Khoa học môi trường | Toán – Lý – Hoá Toán – Hoá – Sinh |
15 | Toán ứng dụng | Toán – Lý – Hoá Toán – Lý – Anh |
16 | Kỹ thuật phần mềm | Toán – Lý – Hoá Toán – Lý – Anh |
17 | Công nghệ thông tin | Toán – Lý – Hoá Toán – Lý – Anh |
18 | Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) | Toán – Lý – Hoá Toán – Lý – Anh |
19 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | Toán – Lý – Hoá Toán – Lý – Anh |
20 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Toán – Lý – Hoá Toán – Lý – Anh |
21 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | Toán – Lý – Hoá Toán – Hoá – Sinh |
22 | Kỹ thuật điện | Toán – Lý – Anh |
23 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | Toán – Lý – Anh |
24 | Du lịch | Văn – Toán – Anh Văn – Sử – Địa |
25 | Giáo dục mầm non | Văn – Kể chuyện, Đọc diễn cảm – Hát, Nhạc |
26 | Giáo dục tiểu học | Văn – Toán – Anh |
27 | Giáo dục chính trị | Văn – Sử – Địa Văn – Sử – Giáo dục công dân |
28 | Sư phạm Toán học | Toán – Lý – Hoá Toán – Lý – Anh |
29 | Sư phạm Vật lý | Toán – Lý – Hoá |
30 | Sư phạm Hoá học | Toán – Lý – Hoá |
31 | Sư phạm Sinh học | Toán – Hoá – Sinh |
32 | Sư phạm Ngữ văn | Văn – Sử – Địa |
33 | Sư phạm Lịch sử | Văn – Sử – Địa |
34 | Sư phạm Địa lý | Văn – Sử – Địa Văn – Toán – Địa |
35 | Sư phạm Âm nhạc | Văn – Hát, Nhạc cụ – Xướng âm, Thẩm âm – Tiết tấu |
36 | Sư phạm Mĩ thuật | Văn – Hình hoạ – Trang trí |
37 | Sư phạm tiếng Anh | Văn – Toán – Anh |
38 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | Toán – Lý – Hoá |
39 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | Văn – Sử – Địa |
Thủ tục nhập học Trường Đại học Sài Gòn
Để hoàn thành thủ tục nhập học, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các thông tin, giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (bản chính).
– Giấy đăng ký nhập học theo mẫu của nhà trường, thí sinh có thể tải trên website của trường.
– Học bạ THPT (bản sao công chứng).
– Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
– Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp những năm trước.
– Bản sao giấy khai sinh hoặc bản photo công chứng.
– Các loại giấy tờ chứng nhận được cộng điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT (với các thí sinh thuộc diện được hưởng chế độ chính sách miễn giảm học phí thì làm 2 bộ giấy tờ chứng nhận ưu tiên).
– Giấy biên nhận nộp học phí tạm thu và lệ phí.
– 2 ảnh 3×4 được chụp không quá 6 tháng mặt sau ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh.
– Giấy khám sức khỏe theo quy định.
– Sổ đoàn viên.
Tìm hiểu về Đại học Sài Gòn
1. Cơ sở vật chất – Chất lượng đào tạo
Trường Đại học Sài Gòn (SGU) là một trong những trường Đại học có bề dày lịch sử lâu năm trên cả nước. Với mục tiêu trở thành cơ sở đào tạo chuẩn Quốc tế, trở thành trường học uy tín dành cho sinh viên. Trường không ngừng nâng tầm chất lượng giảng dạy theo thời gian. Sở hữu lối kiến trúc cổ điển giữa trung trung Thành Phố, trường Đại Hoc Sài Gòn như một dấu ấn nổi bật mang đậm nét cổ điển kết hợp giữa Trung Hoa và Pháp.
Về chất lượng đào tạo, hiện tại SGU đang sở hữu lực lượng giảng viên ưu tú, nhiệt huyết đang công tác tại. Trường có khoảng 568 giảng viên, trong đó lên đến 90% đều có trình độ sau đại học với mong muốn giúp đỡ sinh viên được tiếp cận nguồn kiến thức phong phú và dồi dào nhất.
2. Học phí trường Đại học Sài Gòn năm 2022
Theo đề án tuyển sinh 2022 của Đại học Sài Gòn đã thể hiện rõ về các khoảng học phí cho sinh viên các ngành. Theo như thông tin từ nhà trường, các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên sẽ được hỗ trợ học phí. Đối với ngành công nghệ thông tin chất lượng cao, học phí là 32.670.000 đồng/năm học và vẫn không thay đổi so với năm 2021. Với các ngành còn lại, trường thu học phí theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP.
Ngoài ra, trường còn có chính sách miễn giảm học phí, giảm 70% hoặc 60% tùy thuộc vào hoàn cảnh, tình hình khó khăn của sinh viên. Bên cạnh đó, nhằm khuyến khích nâng cao tinh thần học hỏi, rèn luyện kiến thức của sinh viên, trường còn đầu tư vào việc đưa ra những chính sách học bổng tạo nên sự phấn đấu và tinh thần theo đuổi tri thức dành cho sinh viên.
Bên trên là thông tin về điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2022 chính xác nhất đã được Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo cập nhật. Nếu muốn biết thêm về thông tin điểm chuẩn của các trường khác vui lòng vào website của Đào tạo liên tục để được tham khảo thêm.