Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 5 đề thi, có đáp án kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 5 Đề thi giữa kì 2 môn Toán 1 KNTT, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2023 - 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 - Đề 1
- Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các số 58, 14, 7, 80 số lớn nhất là:
- 58
- 80
- 7
- 14
Câu 2: Số liền sau số 59 là số:
- 63
- 62
- 61
- 60
Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là số:
- 11
- 12
- 13
- 14
Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 82 …. 84 là:
- >
- =
- <
Câu 5: Từ 10 đến 100 có bao nhiêu số có hai chữ số mà hai chữ số ấy giống nhau?
- 8 số
- 9 số
- 10 số
- 11 số
II. Phần tự luận (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Tính:
13 + 3 =
20 + 5 =
12 + 17 =
20 + 20 =
30 + 14 =
42 + 56 =
Bài 2 (2 điểm):
- Sắp xếp các số 84, 15, 1, 49, 20 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
+) Số 82 gồm …chục và ….đơn vị.
+) Số 47 gồm …chục và ….đơn vị.
- Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
72 … 90
23 + 40 …. 60
10 + 25 … 22 + 13
Bài 3 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái chỉ bạn đá quả bóng vào gôn:
ĐÁP ÁN
- Phần trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
B
D
A
C
B
II. Phần tự luận
Bài 1:
13 + 3 = 16
20 + 5 = 25
12 + 17 = 29
20 + 20 = 40
30 + 14 = 44
42 + 56 = 98
Bài 2:
- Sắp xếp: 1, 15, 20, 49, 84
b)
+) Số 82 gồm 8 chục và 2 đơn vị.
+) Số 47 gồm 4 chục và 7 đơn vị.
c)
72 < 90
23 + 40 > 60
10 + 25 = 22 + 13
Bài 3:
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 - Đề 2
- Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số gồm 6 chục và 6 đơn vị được viết là:
Câu 2: Số lớn nhất trong các số 42, 63, 19, 3 là:
Câu 3: Số liền trước số 51 là số:
Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 52 …. 95 là
- <B. >C. =
Câu 5: Kết quả của phép tính 15 + 4 là:
II. Phần tự luận (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
14 + 226 + 330 + 1250 + 20
Bài 2 (2 điểm):
- Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
36 … 1249 …. 510 + 20 …. 3023 + 4 …. 28
- Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 3 (1 điểm): Viết phép tính thích hợp vào ô trống:
Lớp 1A có 21 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi lớp 1A có tất cả bao nhiêu học sinh?
ĐÁP ÁN
- Phần trắc nghiệm
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5DCBCB
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
14 + 2 = 1626 + 3 = 2930 + 12 = 4250 + 20 = 70
Bài 2:
a)
36 > 1249 > 510 + 20 = 3023 + 4 < 28
b)
Bài 3:
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 - Đề 3
- Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số gồm 2 chục và 9 đơn vị là:
Câu 2: Kết quả của phép tính 13 + 25 là:
Câu 3: Trong các số 82, 48, 20, 55 số tròn chục là số:
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 10, 20, 30, …., 50 là:
Câu 5: Có bao nhiêu số có một chữ số?
- 8 số
- 9 số
- 10 số
- 11 số
II. Phần tự luận (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Hoàn thành bảng dưới đây (theo mẫu):
SốChụcĐơn vịĐọc1818Mười tám9383Hai mươi hai74933
Bài 2 (2 điểm): Tính:
23 + 4
15 + 2
16 + 0
20 + 10
25 + 24
40 + 27
Bài 3 (1 điểm): Viết phép tính thích hợp:
Bạn Hoa có 15 quyển vở. Bạn Hùng có 12 quyển vở. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu quyển vở?
ĐÁP ÁN
- Phần trắc nghiệm
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5AACBC
II. Phần tự luận
Bài 1:
SốChụcĐơn vịĐọc1818Mười tám9393Chín mươi ba8383Tám mươi ba2222Hai mươi hai7474Bảy mươi tư9393Chín mươi ba
Bài 2:
23 + 4 = 27
15 + 2 = 17
16 + 0 = 16
20 + 10 = 30
25 + 24 = 49
40 + 27 = 67
Bài 3:
\>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1