Để nhận biết gly-ala và gly-gly-gly-ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là cu(oh)2.

Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là:

A. Cu(OH)2

B. NaOH

C. HCl

D. NaCl

Các câu hỏi tương tự

Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là:

A. Cu(OH)2

B. NaOH

C. HCl

D. NaCl

Cho các phát biểu sau:

(a)  Đun nóng dung dịch saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.

(b)  Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.

(c)  Propin phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu vàng nhat.

(d)  Có thể sử dụng Cu(OH)2 để phân biệt hai dung dịch chứa Gly-Gly và Gly-Ala-Ala.

Số phát biết đúng là

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Cho dãy các chất: glucozơ, Gly-Gly-Gly, metyl axetat, saccarozơ, Ala-Ala. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam là 

A.

B.

C.

Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là

A. 25,11 gam

B. 27,90 gam.       

C. 34,875 gam.              

D. 28,80 gam.

Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.

(b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.

(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.

(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.

(e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.

(g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.

Số phát biểu đúng

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.

(b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.

(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.

(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.

(e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.

(g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.

Số phát biểu đúng

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Cho dãy các dimg dịch sau: HCOOH, C2H5OH, C2H4(OH)2, C6H1206 (glucozơ), HOCH2-CH2-CH2-OH, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Cho dãy các dimg dịch sau: HCOOH, C2H5OH, C2H4(OH)2, C6H1206 (glucozơ), HO-CH2-CH2-CH2-OH, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

A. 3. 

B. 4.  

C. 5.  

D. 6.

Đáp án A

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

Gly-Ala

Cu(OH)2

Cu(OH)2 không bị hòa tan

Gly-Gly-Gly-Ala

Cu(OH)2 bị hòa tan và tạo thành dung dịch màu tím

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 142

18/06/2021 2,333

A. Cu(OH)2

Đáp án chính xác

Để nhận biết Gly-Gly và Gly-Gly-Gly trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là Cu(OH)2. Vì Cu(OH)2 tạo phức màu tím với Gly-Gly-Gly và không có phản ứng với Gly-Gly.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Khi thủy phân tripeptit: H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH

sẽ tạo ra các a - amino axit nào ?

Xem đáp án » 18/06/2021 5,720

Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Xem đáp án » 18/06/2021 5,439

Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là

Xem đáp án » 18/06/2021 4,031

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án » 18/06/2021 3,358

Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là :

Xem đáp án » 18/06/2021 1,584

Thủy phân hợp chất sau (hợp chất X) thì thu được bao nhiêu loại amino axit ?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,330

Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin→NaOHX1→HCl2X2

X2 là :

Xem đáp án » 18/06/2021 751

Alanin và anilin đều tác dụng với chất nào sau đây?

Xem đáp án » 18/06/2021 659

Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431 gam các α-amino axit no (phân tử chỉ chứa 1 gốc –COOH và một gốc –NH2). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-Gly; Gly-Ala-Val,Val-Gly-Gly; không thu được Gly-Gly-Val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là:

Xem đáp án » 18/06/2021 636

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án » 18/06/2021 350

Cho tripeptit Gly – Ala – Val  phản ứng với Cu(OH­)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

Xem đáp án » 18/06/2021 314

Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào

Xem đáp án » 18/06/2021 208

Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án » 18/06/2021 134

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

Xem đáp án » 18/06/2021 119

Một chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được CH4. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Xem đáp án » 18/06/2021 115

Video liên quan

Chủ đề