Dđề kiểm tr 1 tiết hóa 9 tiết 47

Download.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương I môn Hóa học lớp 9 (Có ma trận) được chúng tôi tổng hợp chi tiết nhất.

Tài liệu bao gồm 6 đề kiểm tra có ma trận kèm theo đáp án chi tiết giúp các bạn học sinh lớp 9 được ôn tập, rèn luyện tốt hơn trong kỳ kiểm tra định kỳ cũng như là đề thi cuối kỳ I. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Đề kiểm tra 1 tiết Chương I môn Hóa học lớp 9

Họ và tên:.....................

Lớp:..................

KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I

MÔN: HÓA HỌC 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Điểm

Ma trận đề kiểm tra

Nội dung kiến thứcMức độ nhận thứcCộngBiếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTNTLTNTLTNTLTNTL

TCHH của oxit và axit

- Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit. Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.

-Axít tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.

- Điều chế oxit axit

-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2. Viết PTHH chứng minh

-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit HCℓ, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc tác dụng với kim loại. Viết PTHH chứng minh

-Mối quan hệ giữa oxit và axit

- Nhận biết được một số oxit, axit cụ thể.

- Bài tập tính nồng độ

- Bài tập tính khối lượng các chất rắn trong hỗn hợp

Tổng số câu124141123Tổng số điểm31212110

Đề bài

  1. Trắc nghiệm (5 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái chỉ đáp án đúng trong các câu sau đây.

Câu 1. CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau?

  1. dung dịch NaOH
  1. dung dịch Ca(OH)2
  1. CaO
  1. dung dịch HCl

Câu 2. Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

  1. Al và H2SO4 loãng
  1. NaOH và dung dịch HCl
  1. Na2SO4 và dung dịch HCl
  1. Na2SO3 và dung dịch HCl

Câu 3. Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính axit ?

  1. CaO
  1. Ba
  1. SO3
  1. Na2O

Câu 4. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl

  1. Fe
  1. Fe2O3
  1. SO2
  1. Mg(OH)2

Câu 5. Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn=65)

  1. 1,12 lit
  1. 2,24 lit
  1. 3,36 lit
  1. 22,4 lit

Câu 6. Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế khí H2

  1. Al và H2SO4 loãng
  1. Al và H2SO4 đặc nóng
  1. Cu và dung dịch HCl
  1. Fe và dung dịch CuSO4

Câu 7. Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ

  1. CaO, CuO
  1. CO, Na2O
  1. CO2, SO2
  1. P2O5, MgO

Câu 8. Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

  1. Na2SO3 và H2O
  1. Na2SO3 và NaOH
  1. Na2SO4 và HCl
  1. Na2SO3 và H2SO4

Câu 9. Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống

  1. CaCO3
  1. NaCl
  1. K2CO3
  1. Na2SO4

Câu 10. Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng

  1. Hóa hợp
  1. Trung hòa
  1. Thế
  1. Phân hủy

Câu 11. Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

  1. 1
  1. 2
  1. 3
  1. 4

Câu 12. Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:

  1. SO2
  1. CaO
  1. Fe2O3
  1. Al2O3

Câu 13. Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau sinh ra chất khí cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh?

  1. Zn + HCl
  1. ZnO + HCl
  1. Zn(OH)2+ HCl
  1. NaOH + HCl

Câu 14. Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng:

  1. Na2O + NaOH
  1. Cu + HCl
  1. P2O5+ H2SO4 loãng
  1. Cu + H2SO4 đặc, nóng

Câu 15. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp O2 và CO2. Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dung dịch chứa

  1. HCl
  1. Na2SO4
  1. NaCl
  1. Ca(OH)2

Câu 16. Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ

  1. SO2
  1. Na2O
  1. CO
  1. Al2O3

Câu 17. Axitsunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây ?

  1. Zn, CO2, NaOH
  1. Zn, Cu, CaO
  1. Zn, H2O, SO3
  1. Zn, NaOH, Na2O

Câu 18. Trung hòa 100ml dd HCl cần vừa đủ 50 ml dd NaOH 2M. Hãy xác định nồng độ mol dd HCl đã dùng:

  1. 2M
  1. 1M
  1. 0,1M
  1. 0,2M

Câu 19. Cho sơ đồ phản ứng: Na2SO3+ HCl → NaCl + X + H2O. Hỏi X là chất nào trong số các chất cho sau đây:

  1. SO2
  1. SO3
  1. CO2
  1. O2

Câu 20. Dung dịch HCl phản ứng được với dãy chất:

  1. Fe, Cu, SO2,
  1. NaOH, CO2,
  1. Mg, CuO, Cu(OH)2
  1. Fe, Cu, H2SO4(l)

II. Tự luận(5 điểm)

Câu 1:(2 điểm)Hoàn thành sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có

S → SO2 → SO3 → H2SO4 → BaSO4

Câu 2 (3 điểm) Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.

Câu 3: Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: CH4, CO2, N2, H2?

  1. CH4, N2, H2
  1. CH4, CO2, N2
  1. CO2, N2, H2
  1. CH4, CO2, H2

Câu 4: Khi cho khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1: 1 về thể tích, sản phẩm phản ứng là

  1. CCl4 B. CHCl3 C. CH2Cl2 D. CH3Cl

Quảng cáo

Câu 5: Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 (mạch hở) lần lượt là

  1. 2, 1 B. 1, 2 C. 3, 1 D. 3, 2

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là

  1. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6

Câu 7: Dung dịch brom có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

  1. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH.
  1. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, C6H6
  1. CH3 – CH3, CH3 – C ≡ CH, C6H6
  1. CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH

Câu 8: Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2 và 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là

  1. C2H6 B. C3H6 C. C3H4 D. C6H6

Phần tự luận

Câu 9: (2 điểm) Viết các công thức cấu tạo có thể của C3H9N (biết C có hóa trị 4, H có hóa trị 1, N có hóa trị 3).

Quảng cáo

Câu 10: (2 điểm) Một hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 4,48 lít (đktc) sục vào dung dịch Br2 dư . Dung dịch nặng thêm 3,9g.

Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hết hỗn hợp trên (H=1, C=12).

Câu 11: (2 điểm) Một chất hữu cơ Z (chứa các nguyên tố C, H, Cl) trong đó thành phần % theo khối lượng của Cl là: 70,3%, của H: 5,94%. Biết 0,1 mol chẩ này có khối lượng 5,05 g. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của Z.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A B D A B D A

Câu 1:A

Do phân tử metan chỉ có liên kết đơn, còn phân tử etilen ngoài liên kết đơn, còn có liên kết đôi kém bền nên dễ tham gia phản ứng cộng.

Câu 2:A

Số lượng nguyên tử của các nguyên tố ít ảnh hưởng đến tính chất hóa học (đều là các hidrocacbon).

Câu 3:B

Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận biết được CO2, nhưng với O2 không phân biệt được CH4, H2.

Câu 4:D

Với tỉ lệ 2: 1 về thể tích ta có phương trình:

CH4 + Cl2 a/s→ CH3Cl + HCl

Quảng cáo

Câu 5:A

Hai công thức cấu tạo của C2H7N là CH3–CH2–NH2 và CH3–NH–CH3.

C3H6 chỉ có 1 công thức cấu tạo mạch hở: CH2 = CH – CH3

Câu 6:B

mC = (3,08 x 12)/44 = 0,84 gam, mH = (0,63 x 2)/18 = 0,07 gam

\=> mX = 0,91 gam

nX = 0,035 mol. Vậy khối lượng phân tử MX = 26 đó là C2H2

Câu 7:D

Dung dịch brom không phản ứng với các chất trong phân tử chỉ có liên kết đơn, mạch hở hay benzene C6H6.

Câu 8:A

CxHy + (x + y/2)O2 → xCO2 + y/2H2O

Ta có: 1/3 = x/0,6 =y/(2 x 0,9) => x = 2, y = 6. Công thức phân tử của Y: C2H6

Câu 9:

Câu 10:

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

mC2H2 = 3,9 => nC2H2 = 3,9/26 = 0,15 mol

nCH4 = 4,48/22,4 - 0,15 = 0,05 mol

2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

CH4 + 2O2 → CO2 + H2O

nO2 = 0,15 x 2,5 + 0,05 x 2 = 0,375 + 0,1 = 0,475 mol

VO2 = 0,475 x 22,4 = 10,64 lít

Câu 11:

Thành phần % theo khối lượng của C là:

100 – (70,3 + 5,94) = 23,76

nC : nH : nCl = 1,98 : 5,94 : 1,98 = 1: 3: 1

Công thức đơn giản nhất CH3Cl

Công thức phân tử (CH3Cl)n

Mặt khác M = 5,05 : 0,1 = 50,5

Mà M = (12 + 3 + 35,5)n => n = 1 => Z là CH3Cl

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án khác:

  • Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 4 có đáp án (Đề 1)
  • Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 4 có đáp án (Đề 3)
  • Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 4 có đáp án (Đề 4)

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Loạt bài Đề thi Hóa lớp 9 năm học 2022 - 2023 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi Hóa học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ đề